Cấp phối bê tông theo định mức sử dụng vật liệu xây dựng

Đá 1x2 dùng trong cấp phối bê tông đổ móng, cột, dầm, sàn, vách.

Cấp phối bê tông cần tuân theo định mức sử dụng vật liệu (đúng quy cách, chất lượng) theo từng cấp độ bền (mác) của bê tông tiêu chuẩn. Đây là định mức kinh tế – kỹ thuật quy định về mức hao phí của từng loại vật liệu để cấu thành nên một đơn vị khối lượng công tác xây dựng (1m3 bê tông, 1m3 tường xây gạch, 1m2 lát gạch …) hoặc một loại cấu kiện hay kết cấu xây dựng (một bộ vì kèo, một kết cấu vì chống lò …) phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy phạm thiết kế – thi công hiện hành. Bài đăng này là trích dẫn Mục I – Chương I – Phần I theo quyết định số 1329/QĐ-BXD của bộ Xây dựng về định mức cấp phối vật liệu vữa bê tông. Mời quý vị tham khảo.



Cát vàng hạt trung trong cấp phối bê tông đổ móng, cột, dầm, sàn, vách.

Tìm hiểu về độ sụt bê tông

Độ sụt của bê tông thương phẩm là chỉ số thể hiện tính lưu động và khả năng thi công của hỗn hợp bê tông, được đo bằng phương pháp thí nghiệm hình nón Abrams. Độ sụt được phân loại theo nhu cầu sử dụng, thường dao động từ 10-20 cm đối với bê tông thương phẩm.

  • Độ sụt thấp (5-10 cm): Phù hợp cho kết cấu yêu cầu độ chắc chắn cao như móng, sàn chịu tải.
  • Độ sụt trung bình (10-15 cm): Thường dùng cho cột, dầm, sàn.
  • Độ sụt cao (15-20 cm): Dùng khi cần thi công nhanh, linh hoạt như các công trình có mật độ cốt thép dày.

Việc lựa chọn độ sụt phải dựa trên yêu cầu thiết kế và điều kiện thi công cụ thể. Độ sụt được xác định theo TCVN 3106-2022 – Phương pháp xác định độ sụt. Dụng cụ đo là Côn thử độ sụt (có dạng hình nón cụt), tấm nền, phễu đổ hỗn hợp, thanh đầm, bay làm phẳng, đồng hồ đo thời gian và thước đo. Độ sụt sẽ bằng chiều cao của khối bê tông trong Côn thử độ sụt trừ đi chiều cao của bê tông tươi sau khi nhấc Côn thử độ sụt lên.

Kiểm tra độ sụt và lấy mẫu thí nghiệm cường độ chịu nén của bê tông.

Ở giai đoạn ban đầu của vật liệu bê tông (giai đoạn có thể thi công được), vật liệu bê tông có dạng vữa lỏng, nên rất dễ chứa đựng, vận chuyển, và đặc biệt là dễ đổ vào thiết bị tạo khuôn. Tính linh động của vữa lỏng đảm bảo cho việc rót bê tông vào khuôn được dễ dàng. Đặc tính linh động của vữa bê tông được đo lường thông qua chỉ tiêu độ sụt của vữa trước khi đổ bê tông. Hình dạng của khối vật liệu bê tông có thể thay đổi theo hình dạng của thiết bị dùng để chứa đựng và tạo hình cho bê tông, còn gọi là khuôn đúc bê tông. Độ sụt của vữa bê tông đảm bảo cho vữa bê tông có thể chảy đến mọi vị trí bên trong khuôn đúc bê tông.

Định mức cấp phối vật liệu vữa bê tông

(Theo quyết định số 1329/QĐ-BXD của bộ Xây dựng)

1. Vật liệu để sản xuất vữa bê tông là những vật liệu có quy cách, chất lượng theo đúng
các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành. Số lượng vật liệu trong định mức chưa tính đến hao hụt
ở các khâu: vận chuyển, bảo quản và thi công.

2. Trường hợp thiết kế quy định bê tông theo TCXDVN 356 : 2005 (Cấp độ bền bê tông
– Mpa). Khi sử dụng có thể tham khảo sự tương quan giữa cấp độ bền bê tông và mác bê tông
theo TCVN 5574 : 1991 theo bảng sau:
Bảng tương quan giữa mác bê tông và cấp độ bền của bê tông
theo cường độ chịu nén.

Mác Bê tôngCấp độ bền BT (Mpa)Mác Bê tôngCấp độ bền BT (Mpa)
50B3,5300B22,5
75B5350B25; B27,5
100B7,5400B30
150B10; B12,5450B35
200B15500B40
250B20600B45
Bảng tương quan giữa mác bê tông và cấp độ bền của bê tông theo cường độ chịu nén.

3. Trường hợp phải sử dụng sỏi thay thế cho đá dăm trong định mức cấp phối đối với một số loại bê tông thông thường (mác 100 ÷ 200) thì mức hao phí có thể tính theo định mức của loại cấp phối tương ứng.

4. Khi lập dự toán lượng phụ gia sử dụng trong cấp phối bê tông được tính trung bình 1,0% lượng xi măng trong bảng định mức.

5. Trong thi công phải căn cứ vào tính chất cơ lý của các cốt liệu, biện pháp thi công, điều kiện thi công để thí nghiệm xác định cấp phối vật liệu vữa bê tông (Xi măng, cát vàng, đá dăm, phụ gia, nước) phù hợp nhằm bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật của công trình.

Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa bê tông

Định mức cấp phối vữa bê tông sử dụng xi măng PCB30

Độ sụt 2 ÷ 4 cm

Mã hiệuLoại vật liệu – quy cáchMác  bê tôngVật liệu dùng cho 1m3 vữa bê tông
Xi măng (kg)Cát vàng (m3)Đá dăm (m3)Nước (lít)Phụ gia
11.11111Đá dmax = 10mm (Cỡ 0,5x1cm)1002280,5040,859195dẻo hoá
11.111121502930,4780,846195
11.111132003570,4550,832195
11.111142504300,4180,819198
11.111153004650,4190,819186
11.11121Đá dmax = 20mm [(40÷70)% cỡ 0,5x1cm (60÷30)% cỡ 1×2 cm]1002160,5060,870185dẻo hoá
11.111221502780,4830,857185
11.111232003390,4600,844185
11.111242504010,4350,832185
11.111253004500,4060,83180
11.11141Đá dmax = 40mm [(40÷70)% cỡ 1x2cm và (60÷30)% cỡ 2x4cm]1002050,5060,884175 
11.111421502630,4860,869175
11.111432003200,4620,860175
11.111442503800,4430,843175
11.111453004350,4350,832174
11.11171Đá dmax = 70mm [(40÷70)% cỡ 2x4cm và (60÷30)% cỡ 4x7cm]1001930,5060,896165 
11.111721502480,4890,882165
11.111732003020,4680,871165
11.111742503580,4480,857165
11.11175  300  418  0,423  0,845  165  

11.11200  Độ sụt 6 ÷ 8 cm

Mã hiệu  Loại vật liệu – quy cách  Mác  bê tông Vật liệu dùng cho 1m3 vữa bê tông
Xi  măng (kg)Cát  vàng (m3)Đá  dăm (m3) Nước (lít) Phụ gia
11.11211Đá dmax = 10mm (Cỡ 0,5x1cm)1002400,4860,851205dẻo hoá
11.112121503080,4620,834205
11.112132003790,4300,825205
11.112142504570,3900,809210
11.112153004830,4020,813193
11.11221Đá dmax = 20mm [(40÷70)% cỡ 0,5x1cm;  (60÷30)% cỡ 1×2 ÷cm]1002280,4840,868195dẻo hoá
11.112221502930,4660,847195
11.112232003570,4410,833195
11.112242504300,4070,825195
11.112253004530,4160,826181
11.11241Đá dmax = 40mm [(40÷70)% cỡ 1x2cm ; (60÷30)% cỡ 2×4 cm]1002160,4910,874185dẻo hoá
11.112421502780,4690,860185
11.112432003390,4460,846185
11.112442504010,4190,837185
11.112453004500,3930,832180
11.11271Đá dmax = 70mm [(40÷70)% cỡ 2x4cm ;  (60÷30)% cỡ 4x7cm]1002050,4920,885175 
11.112721502630,4730,871175
11.112732003200,4490,861175
11.112742503800,4310,845175
11.112753004230,4320,840169

Độ sụt 14 ÷ 17 cm

Mã hiệu  Loại vật liệu – quy cách  Mác  bê tôngVật liệu dùng cho 1m3 vữa bê tông
Xi  măng (kg)Cát  vàng (m3)Đá  dăm (m3)Nước   (lít) Phụ gia  
11.11311Đá dmax = 10mm (Cỡ 0,5x1cm)1503080,5060,789205dẻo hoá
11.113122003750,4750,780205dẻo hoá
11.113132504580,4300,766211dẻo hoá
11.113143005030,4230,764201siêu dẻo
11.11321Đá dmax = 20mm [(40÷70)% cỡ 0,5x1cm; (60÷30)% cỡ 1x2cm]1502940,5110,800195dẻo hoá
11.113222003590,4840,788195dẻo hoá
11.113232504320,4470,777198dẻo hoá
11.113243004750,4390,774190siêu dẻo
11.11341Đá dmax = 40mm [(40÷70)% cỡ 1x2cm và  (60÷30)% cỡ 2x4cm]1502810,5130,811186dẻo hoá
11.113422003420,4920,797186dẻo hoá
11.113432504060,4590,792186dẻo hoá
11.113443004500,4490,786180siêu dẻo
11.11371Đá dmax = 70mm [(40÷70)% cỡ 2x4cm và  (60÷30)% cỡ 4x7cm]1502670,5170,821177dẻo hoá
11.113722003260,4930,810177dẻo hoá
11.113732503860,4680,800177dẻo hoá
11.113743004500,4370,788181dẻo hoá

Đá 1×2 dùng trong cấp phối bê tông đổ móng, cột, dầm, sàn, vách.

Định mức cấp phối vữa bê tông sử dụng xi măng PCB 40

Độ sụt 2 ÷ 4 cm

Mã hiệu  Loại vật liệu – quy cách  Mác  bê tôngVật liệu dùng cho 1m3 vữa bê tông
Xi  măng (kg)Cát vàng (m3)Đá  dăm (m3)Nước (lít) Phụ gia  
11.12111Đá dmax = 10mm (Cỡ 0,5x1cm)1502440,4980,856195dẻo hoá
11.121122002930,4790,846195
11.121132503410,4610,835195
11.121143003900,4380,829195
11.121153504500,4060,816200
11.12116  400  465  0,419  0,819  186  
11.12121Đá dmax = 20mm [(40÷70)% cỡ 0,5x1cm; (60÷30)% cỡ 1x2cm]1502310,4830,868185dẻo hoá
11.121222002780,4830,857185
11.121232503240,4660,847185
11.121243003700,4480,838185
11.121253504210,4240,827187
11.12126  400  450  0,406  0,830  180  
11.12141Đá dmax = 40mm [(40÷70)% cỡ 1x2cm và  (60÷30)% cỡ 2x4cm]  1502190,5010,880175 
11.121422002630,4860,869175
11.121432503060,4700,860175
11.121443003500,4550,849175
11.121453503940,3510,843175
11.12146  400  435  0,435  0,832  174  
11.12171Đá dmax = 70mm [(40÷70)% cỡ 2x4cm và  (60÷30)% cỡ 4x7cm]  1502060,5030,892165 
11.121722002480,4890,882165
11.121732502890,4760,870165
11.121743003300,4590,864165
11.121753503710,4410,854165
11.12176  400  418  0,423  0,845  167  

Độ sụt 6 ÷ 8 cm

Mã hiệu  Loại vật liệu – quy cách  Mác  bê tôngVật liệu dùng cho 1m3 vữa bê tông
Xi  măng (kg)Cát vàng (m3)Đá  dăm (m3)Nước (lít) Phụ gia  
11.12211Đá dmax = 10mm (Cỡ 0,5x1cm)1502560,4810,847205dẻo hoá
11.122122003080,4620,834205
11.122132503590,4400,827205
11.122143004120,4140,819205
11.122153504790,3570,806213
11.12216  400  483  0,402  0,813  193  
11.12221Đá dmax = 20mm [(40÷70)% cỡ 0,5x1cm; (60÷30)% cỡ 1x2cm]1502440,4850,857195dẻo hoá
11.122222002930,4660,847195
11.122232503410,4470,838195
11.122243003900,4270,829195
11.122253504500,3920,818200
11.12226  400  453  0,416  0,828  181  
11.12241Đá dmax = 40mm [(40÷70)% cỡ 1x2cm và (60÷30)% cỡ 2x4cm]1502310,4860,869185dẻo hoá
11.122422002780,4680,860185
11.122432503240,4520,849185
11.122443003700,4330,841185
11.122453504210,4100,830187
11.12246  400  450  0,393  0,832  180  
11.12271Đá dmax = 70mm [(40÷70)% cỡ 2x4cm và (60÷30)% cỡ 4x7cm]1502190,4880,882175   
11.122722002630,4730,871175
11.122732503060,4580,860175
11.122743003500,4410,851175
11.122753503940,4220,844175
11.12276  400  423  0,432  0,840  169  

Độ sụt 14 ÷ 17 cm

Mã hiệuLoại vật liệu – quy cáchMác   bê tôngVật liệu dùng cho 1m3 vữa bê tông
Xi măng (kg)Cát vàng (m3)Đá  dăm (m3)Nước (lít)Phụ gia
11.12311Đá dmax = 10mm (Cỡ 0,5x1cm)1502560,5270,799205dẻo hoá
11.123122003080,5060,789205dẻo hoá
11.123132503580,4830,783205dẻo hoá
11.123143004120,4570,774206dẻo hoá
11.123153504500,4390,774200siêu dẻo
11.123164005030,4230,764201siêu dẻo
11.12321Đá dmax = 20mm [(40÷70)% cỡ 0,5x1cm (60÷30)% cỡ 1x2cm]1502450,5310,809195dẻo hoá
11.123222002940,5120,800195dẻo hoá
11.123232503430,4910,790195dẻo hoá
11.123243003920,4680,785195dẻo hoá
11.123253504390,4610,774195dẻo hoá
11.12326  400  475  0,439  0,774  190  siêu dẻo  
11.12341Đá dmax = 40mm [(40÷70)% cỡ 1x2cm và (60÷30)% cỡ 2x4cm]1502330,5310,821186dẻo hoá
11.123422002810,5120,811186dẻo hoá
11.123432503270,4950,802186dẻo hoá
11.123443003740,4750,794186dẻo hoá
11.123453504250,4500,780188dẻo hoá
11.12346  400  450  0,450  0,786  180  siêu dẻo  
11.12371Đá dmax = 70mm [(40÷70)% cỡ 2x4cm và (60÷30)% cỡ 4x7cm]1502220,5350,829177dẻo hoá
11.123722002670,5170,821177
11.123732503120,4970,814177
11.123743003560,4810,804177
11.123753504000,4630,796177
11.12376  400  450  0,437  0,788  181  

Hy vọng bài đăng tiêu chuẩn về cấp phối bê tông theo định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng theo quyết định số 1329/QĐ-BXD của bộ Xây dựng đã mang đến cho quý vị những tham khảo bổ ích. Hãy gọi chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc và nhận những tư vấn hoàn toàn miễn phí.

Nội dung liên quan

Thi công biệt thự cổ điển kiểu lâu đài 3 tầng 1 bán hầm 1 tum - phân cấp công trình loại III
Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu

Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu là dựa theo kích thước (chiều cao, Xem thêm

Trung tâm tiệc cưới Sen Vàng, công trình cấp II được thi công bởi Hoàng Gia RIC
Thông tư quy định về nguyên tắc phân cấp công trình

Các quy định về nguyên tắc phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ Xem thêm

Thi công khối xây tường gạch theo định mức tại trung tâm tiệc cưới Sen Vàng
Định mức xây tường gạch theo tiêu chuẩn xây dựng

Định mức xây tường gạch là các chỉ số tiêu chuẩn dùng để tính toán lượng nguyên vật Xem thêm

Vữa xây, trát đặc biệt, chịu axit, chống mòn…

Trong xây dựng, ngoài các loại vữa xây, trát thông thường, còn có các loại vữa đặc biệt Xem thêm

Thi công trát tường phẳng theo cấp phối vữa xây trát mác 75
Cấp phối vữa xây trát thông thường theo định mức

Vữa xây trát thông thường được phân loại theo vật liệu sử dụng và mác vữa tương ứng Xem thêm

Đá 1x2 dùng trong cấp phối bê tông đổ móng, cột, dầm, sàn, vách.
Cấp phối bê tông theo định mức sử dụng vật liệu xây dựng

Cấp phối bê tông cần tuân theo định mức sử dụng vật liệu (đúng quy cách, chất lượng) Xem thêm