Phân loại gỗ dán theo ngoại quan bề mặt: Gỗ cứng

Phân loại gỗ dán theo ngoại quan bề mặt, phần “Gỗ cứng” được quy định trong tiêu chuẩn quốc gia “TCVN 11901-2: 2017, Gỗ dán – Phân loại theo ngoại quan bề mặt – Phần 2: Gỗ cứng”. Bài viết này là trích dẫn tiêu chuẩn nêu trên, mời quý vị tham khảo.

Bề mặt gỗ cứng sử dụng trong thiết kế, thi công nội thất.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các đặc điểm và giới hạn của các đặc trưng vốn có của gỗ và khuyết tật cho phép trong quá trình sản xuất thông qua việc đánh giá gỗ dán bằng mắt để phân loại theo ngoại quan.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho gỗ dán, có ván mỏng bề mặt được làm từ loài gỗ cứng 1)

Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với ván gỗ nhân tạo phủ mặt.

Chú thích: 1) thường là các loài cây lá rộng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 11901-1 (ISO 2426-1), Gỗ dán – Phân loại theo ngoại quan bề mặt – Phần 1: Nguyên tắc chung.

3. Phân loại theo ngoại quan bề mặt

3.1. Các loại ngoại quan

Đánh giá các đặc trưng và khuyết tật để xác định loại ngoại quan phải được tiến hành theo TCVN 11901-1 (ISO 2426-1). Phân loại bề mặt phải dựa trên các đặc trưng và khuyết tật được phép trong mỗi loại ngoại quan theo quy định trong 3.2.

3.2. Các đặc trưng và khuyết tật được phép

3.2.1. Quy định chung

Từng bề mặt phải được xếp vào một trong các loại ngoại quan E, I, II, III, IV được xác định bởi các đặc trưng được phép theo Bảng 1 và các khuyết tật được phép theo Bảng 2.

3.2.2. Đặc trưng vốn có của gỗ

Phân loại theo các đặc trưng vốn có của gỗ được đưa ra trong bảng 1.

Các dạng đặc trưngLoại ngoại quan
EIIIIIIIV
3.2.2.1Mắt nhỏ aHầu như không cóCho phép 3 mắt/m2Cho phép
3.2.2.2Mắt sốngCho phép đường kính của từng mắt tới:Cho phép, nhưng xem Chú thích
15 mm, tổng đường kính mắt không quá 30mm/m235 mm50 mm
Cho phép mắt có vết nứt:
Rất mỏngMỏng
3.2.2.3Mắt không lành hoặc mắt rời và hốc mắtCho phép đường kính từng mắt tới:
6 mm nếu được bả matit và số lượng tối đa là 2 mắt/m25 mm nếu không được bả matit. 10 mm nếu được bả matit và số lượng tối đa là 3 mắt/m240 mm
3.2.2.4Vết nứtHởCho phép nếu chiều dài vết nứt nhỏ hơn:
1/101/51/3
của chiều dài tấm với chiều rộng từng vết nứt tối đa là:
3 mm5 mm20 mm
số lượng vết nứt tối đa là:
3/m3/m3/m
của chiều rộng tấm: 
Nếu được bả matitNếu không được sửa chữa hoặc sửa chữa không hoàn toàn hoặc không được bả matit
KínCho phép
3.2.2.5Vết bất thường do côn trùng, hà biển và cây ký sinh gây raKhông cho phépKhông cho phépKhông cho phép có vết cây ký sinh. Cho phép các lỗ tạo bởi côn trùng và hà biểnCho phép, nhưng xem Chú thích
Có đường kính 3 mm theo chiều vuông góc với bề mặt tấm với số lượng tối đa 10 vết/m2Chiều rộng 15 mm và chiều dài 60 mm với số lượng tối đa 3 vết/m2
3.2.2.6Lộn vỏCho phép chiều rộng tối đa
5 mm nếu được bả matit25 mm
3.2.2.7Cấu trúc bất thường ở gỗHầu như không cóCho phépCho phép
Nếu rất mỏngNếu mỏng
3.2.2.8Bị biến màu nhưng gỗ không bị phá huỷCho phép nếu có ít sự khác biệtCho phép
3.2.2.9Mục do nấm gây phá huỷ gỗKhông cho phép
3.2.2.10Các đặc trưng khácHầu như không cóCần được xem xét cụ thể và đưa vào nhóm có đặc trưng gần sát nhất
Chú thích: Cho phép có các đặc trưng vốn có của gỗ, nhưng không làm ảnh hưởng tới khả năng sử dụng của ván.
a Mắt nhỏ: là mắt sống có đường kính không lớn hơn 3 mm.

Bảng 1 – Phân loại theo các đặc trưng vốn có của gỗ.

3.2.3. Các khuyết tật trong quá trình sản xuất

Phân loại theo các khuyết tật trong quá trình sản xuất được đưa ra trong Bảng 2.

Các dạng khuyết tậtLoại ngoại quan
EIIIIIIIV
3.2.3.1Mối ghép hởKhông cho phépKhông cho phépCho phép chiều rộng tối đa
3 mm5 mm25 mm
Và số lượng tối đa
1/m2/mKhông giới hạn
Của chiều rộng tấm có mối ghép
Cần được bả matit nếu mối ghép có chiều rộng hơn 1mmKhông cần bả matitKhông cần bả matit
3.2.3.2ChờmKhông cho phépCho phép có chiều dài chờm tối đa 100 mm và tối đa 1 mối/m2Cho phép tối đa 2 mối/m2Cho phép, nhưng xem Chú thích
3.2.3.3Phồng rộpKhông cho phép
3.2.3.4Lỗ rỗng, vết lõm và vết lồiKhông cho phépCho phép nếu nhỏCho phép
3.2.3.5Độ nhámKhông cho phépCho phép nếu nhỏCho phép
3.2.3.6Vết do đánh nhẵnKhông cho phépCho phép diện tích vết trên bề mặt tấm tối đa
1 %5 % nhưng xem Chú thích
3.2.3.7Vết keo loangKhông cho phépCho phépCho phép, nhưng xem Chú thích
Nếu nhỏ và không nhiềuTối đa 5% diện tích bề mặt tấm
3.2.3.8Các dị vậtKhông cho phépKhông cho phép các dạng kim loại
3.2.3.9Sửa chữa: 1) Miếng vá 2) Miếng chêmHầu như không cóCho phép nếu đã sửa chữa và chèn chặt tối đa là:
3 miếng/m26 miếng/m2Không giới hạn
3) Matit tổng hợpKhông cho phépKhông cho phépCho phép trong giới hạn được quy định cho từng dạngKhông giới hạn
3.2.3.10Khuyết tật cạnh tấm do đánh nhẵn hoặc cưa cắtHầu như không có2mmCho phép tối đa 5 mm tính từ cạnh vàoCho phép, nhưng xem Chú thích
3.2.3.11Các dạng khuyết tật khácCần xem xét cụ thể và đưa vào nhóm có khuyết tật gần sát nhất
Chú thích: Cho phép có khuyết tật trong quá trình sản xuất, nhưng không làm ảnh hưởng tới khả năng sử dụng của ván.

Bảng 2 – Phân loại theo các khuyết tật trong quá trình sản xuất.


Hy vọng phần trích dẫn “Phân loại gỗ dán theo ngoại quan bề mặt: Gỗ cứng” đã mang đến cho quý vị những thông tin bổ ích. Hãy gọi chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc và nhận những tư vấn hoàn toàn miễn phí.

Nội dung liên quan

TCVN-11901-3-2017 Phân loại gỗ dán theo ngoại quan bề mặt: Gỗ mềm
Phân loại gỗ dán theo ngoại quan bề mặt: Gỗ mềm

Phân loại gỗ dán theo ngoại quan bề mặt phần “Gỗ mềm” được quy định trong tiêu chuẩn Xem thêm

Phân loại gỗ dán theo ngoại quan bề mặt: Gỗ cứng

Phân loại gỗ dán theo ngoại quan bề mặt, phần “Gỗ cứng” được quy định trong tiêu chuẩn Xem thêm

TCVN 11901-1: 2017 - Gỗ dán - Phân loại theo ngoại quan bề mặt
Phân loại gỗ dán theo ngoại quan bề mặt: Nguyên tắc chung

Các nguyên tắc chung để phân loại gỗ dán theo ngoại quan bề mặt được quy định trong Xem thêm

Dung sai kích thước với gỗ dán theo TCVN 11900:2017
Dung sai kích thước với gỗ dán theo TCVN 11900:2017

Dung sai kích thước với gỗ dán được quy định trong tiêu chuẩn quốc gia “TCVN 11900: 2017 Xem thêm

Gỗ dán trang trí bằng ván mỏng TCVN 11204:2015
Gỗ dán, Gỗ dán trang trí bằng ván mỏng – TCVN 11204:2015

Yêu cầu kỹ thuật, phân loại, phương pháp thử gỗ dán trang trí bằng ván mỏng được quy Xem thêm

Phân loại gỗ dán theo tiêu chuẩn TCVN 5695:2015
Phân loại gỗ dán theo tiêu chuẩn TCVN 5695:2015

Gỗ dán (hay còn gọi là ván ép) là một loại vật liệu được làm từ nhiều lớp Xem thêm