Phân cấp công trình theo mức độ quan trọng hoặc công suất

190316, thiết kế hội trường 2 tầng tân cổ điển.

Phân cấp công trình xây dựng theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất là một phương pháp phổ biến trong quản lý xây dựng, giúp xác định vị trí, ưu tiên, và các yêu cầu kỹ thuật đối với từng loại công trình. Bài đăng này trích dẫn thông tư số 06/2021/TT-BXD – Phụ lục I về phân cấp công trình xây dựng theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất. Mời quý vị tham khảo.




Công trình cấp III, nhà hội trường 2 tầng được thiết kế bởi Hoàng Gia RIC.

Phân cấp công trình xây dựng theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

Bảng 1.1 Phân cấp công trình sử dụng cho mục đích dân dụng (công trình dân dụng)

STTLoại công trìnhTiêu chí phân cấpCấp công trình
Đặc biệtIIIIIIIV
1.1.1Công trình giáo dục, đào tạo
1.1.1.1 Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm nonMức độ quan trọngCấp III với mọi quy mô
1.1.1.2 Trường tiểu họcTổng số học sinh toàn trường  ≥ 700< 700 
1.1.1.3 Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp họcTổng số học sinh toàn trường  ≥ 1.350< 1.350 
1.1.1.4 Trường đại học, trường cao đẳng; trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụTổng số sinh viên toàn trường > 8.0005.000 ÷ 8.000< 5.000 
1.1.2Công trình y tế
1.1.2.1 Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương (Bệnh viện trung ương không thấp hơn cấp I)Tổng số giường bệnh lưu trú> 1.000500 ÷ 1.000250 ÷ < 500< 250 
1.1.2.2 Trung tâm thí nghiệm an toàn sinh học (Cấp độ an toàn sinh học xác định theo quy định của ngành y tế)Cấp độ an toàn sinh học (ATSH) ATSH cấp độ 4ATSH cấp độ 3ATSH cấp độ 1 và cấp độ 2 
1.1.3Công trình thể thao
1.1.3.1 Sân vận động, sân thi đấu các môn thể thao ngoài trời có khán đài (Sân vận động quốc gia, sân thi đấu quốc gia không nhỏ hơn cấp I)Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ)> 40> 20 ÷ 405 ÷ 20< 5   
1.1.3.2 Nhà thi đấu, tập luyện các môn thể thao có khán đài (Nhà thi đấu thể thao quốc gia không nhỏ hơn cấp I)Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ)> 7,55 ÷ 7,52 ÷ < 5< 2 
1.1.3.3 Sân gônSố lỗ ≥ 3618 ÷ < 36< 18 
 1.1.3.4 Bể bơi, sân thể thao ngoài trờiMức độ quan trọng   Đạt chuẩn thi đấu thể thao cấp quốc giaHoạt động thể thao phong trào
1.1.4Công trình văn hóa
1.1.4.1 Trung tâm hội nghị, nhà văn hóa, câu lạc bộ, vũ trường và các công trình văn hóa tập trung đông người khác (Trung tâm hội nghị quốc gia không nhỏ hơn cấp I)Tổng sức chứa (nghìn người)> 3> 1,2 ÷ 3> 0,3 ÷ 1,2≤ 0,3 
1.1.4.2 Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếcTổng sức chứa khán giả (nghìn người)> 3> 1,2 ÷ 3> 0,3 ÷ 1,2≤ 0,3 
1.1.4.3 Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bàyMức độ quan trọng Quốc giaTỉnh, NgànhCác trường hợp còn lại 
1.1.5ChợSố điểm kinh doanh   > 400≤ 400
1.1.6Công trình tôn giáoMức độ quan trọngCấp III với mọi quy mô
1.1.7Trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hộiMức độ quan trọngNhà Quốc hội, Phủ Chủ tịch, Trụ sở Chính phủ, Trụ sở Trung ương Đảng; các công trình đặc biệt quan trọng khácTrụ sở làm việc của Tỉnh ủy; HĐND, UBND cấp tỉnh; Bộ, Tổng cục và cấp tương đương; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, cấp caoTrụ sở làm việc của Huyện ủy; HĐND, UBND cấp huyện; cấp Cục, cấp Sở và cấp tương đương; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnhTrụ sở làm việc của Đảng ủy, HĐND, UBND cấp xã; Chi cục và cấp tương đương; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện 

Ghi chú:

– Công trình dân dụng khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.1 thì sử dụng Bảng 1.1 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.

– Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình dân dụng trong Phụ lục III.

Bảng 1.2 Phân cấp công trình sử dụng cho mục đích sản xuất công nghiệp (công trình công nghiệp)

STTLoại công trìnhTiêu chí phân cấpCấp công trình
Đặc biệtIIIIIIIV
1.2.1Công trình sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng
1.2.1.1 Khai thác mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng (đá vôi xi măng, đất sét xi măng, phụ gia xi măng, cao lanh, fenspat, đất sét chịu lửa, đất sét trắng, cát trắng, đôlômit, đá làm ốp lát, đá vôi làm vôi, đá xây dựng, các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng khác)
a) Công trình có sử dụng vật liệu nổMức độ quan trọngCấp II với mọi quy mô
b) Công trình không sử dụng vật liệu nổTCS (triệu m3 sản phẩm/năm)  ≥ 1< 1 
1.2.1.2 Nhà máy sản xuất clinker, xi măngTCS (triệu tấn/năm) ≥ 1< 1  
1.2.1.3 Trạm nghiền, trạm phân phối xi măngTCS (triệu tấn/năm) ≥ 0,3< 0,3  
1.2.1.4 Nhà máy sản xuất sản phẩm, cấu kiện bê tông thông thường; nhà máy sản xuất gạch bê tôngTCS (nghìn m3 thành phẩm/năm)  > 150≤ 150 
1.2.1.5 Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông ly tâm, cấu kiện bê tông ứng lực trước, tấm tường bê tông rỗng đúc sẵnTCS (nghìn m3 thành phẩm/năm) > 15030 ÷ 150< 30 
 1.2.1.6 Nhà máy sản xuất gạch bê tông nhẹ, tấm tường sử dụng bê tông nhẹTCS (nghìn m3 thành phẩm/năm) > 200100 ÷ 200< 100 
1.2.1.7 Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nungTCS (triệu viên gạch QTC/năm) > 4020 ÷ 40< 20 
1.2.1.8 Nhà máy sản xuất sản phẩm ốp, lát
a) Nhà máy sản xuất gạch gốm ốp látTCS (triệu m2 sản phẩm/năm) > 53 ÷ 5< 3 
b) Nhà máy sản xuất đá ốp lát nhân tạoTCS (triệu m2 sản phẩm/năm) > 10,5 ÷ 1< 0,5 
c) Nhà máy sản xuất đá ốp lát tự nhiênTCS (triệu m2 sản phẩm/năm) > 0,30,1 ÷ 0,3< 0,1 
1.2.1.9 Nhà máy sản xuất sứ vệ sinhTCS (triệu sản phẩm/năm) > 10,3 ÷ 1< 0,3 
1.2.1.10 Nhà máy sản xuất kính xây dựngTCS (triệu m2 sản phẩm/năm) ≥ 20< 20  
1.2.1.11. Nhà máy sản xuất sản phẩm từ kính (kính tôi, kính hộp, kính nhiều lớp…)TCS (triệu m2 sản phẩm/năm)  ≥ 0,2< 0,2 
 1.2.1.12 Nhà máy sản xuất vôi công nghiệp và các sản phẩm sau vôiTCS (triệu tấn sản phẩm/năm) > 0,30,1 ÷ 0,3< 0,1 
1.2.1.13 Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửaTCS (nghìn tấn sản phẩm/năm > 105 ÷ 10< 5 
1.2.1.14 Nhà máy sản xuất tấm lợp xi măng cốt sợiTCS (triệu m2 sản phẩm/năm)  ≥ 0,3< 0,3 
1.2.1.15 Nhà máy sản xuất vữa khôTCS (triệu tấn sản phẩm/năm)  ≥ 0,3< 0,3 
1.2.1.16 Nhà máy sản xuất tấm thạch caoTCS (triệu m2 sản phẩm/năm) > 2010 ÷ 20< 10 
1.2.2Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo
1.2.2.1 Nhà máy luyện kim
a) Nhà máy luyện kim mầuTSL (triệu tấn thành phẩm/năm) > 0,50,1 ÷ 0,5< 0,1 
b) Nhà máy luyện, cán thépTSL (triệu tấn thành phẩm/năm) > 10,5 ÷ 1< 0,5 
1.2.2.2 Khu liên hợp gang thépDung tích lò cao (nghìn m3)> 1≤ 1   
 1.2.2.3 Nhà máy chế tạo máy động lực và máy nông nghiệpTSL (nghìn sản phẩm/năm) > 52,5 ÷ 5< 2,5 
1.2.2.4 Nhà máy chế tạo máy công cụ và thiết bị công nghiệpTSL (nghìn sản phẩm/năm) > 10,5 ÷ 1< 0,5 
1.2.2.5 Nhà máy chế tạo thiết bị nâng hạTSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) > 200≤ 200  
1.2.2.6 Nhà máy chế tạo máy xây dựng
a) Nhà máy sản xuất, lắp ráp máy ủi, máy đào, máy xúcTSL (sản phẩm/năm) > 250≤ 250  
b) Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe lu tĩnh và lu rung TSL (sản phẩm/năm) > 130≤ 130  
c) Nhà máy sản xuất, lắp ráp cẩu tự hành TSL (sản phẩm/năm) > 40≤ 40  
1.2.2.7 Nhà máy chế tạo thiết bị toàn bộTSL (nghìn tấn thiết bị/năm) > 105 ÷ 10< 5 
1.2.2.8 Nhà máy sản xuất, lắp ráp phương tiện giao thông
a) Nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tôTSL (nghìn xe/năm) > 105 ÷ 10< 5 
 b) Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe máyTSL (nghìn xe/năm) > 500≤ 500  
c) Nhà máy sản xuất, lắp ráp đầu máy tàu hỏaTSL (nghìn đầu máy/năm) > 10,5 ÷ 1< 0,5 
d) Cơ sở đóng mới phương tiện thủy nội địaTải trọng của tàu (nghìn DWT) > 3010 ÷ 305 ÷ < 10< 5
đ) Cơ sở đóng mới tàu biểnTải trọng của tàu (nghìn DWT)> 70> 40 ÷ 70> 20 ÷ 40> 5 ÷ 20≤ 5
1.2.3Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản
1.2.3.1 Mỏ than hầm lòTSL (triệu tấn than/năm) > 10,3 ÷ 1< 0,3 
1.2.3.2 Mỏ quặng hầm lòTSL (triệu tấn quặng/năm) > 31 ÷ 3< 1 
1.2.3.3 Mỏ than lộ thiênTSL (triệu tấn than/năm)  ≥ 2< 2 
1.2.3.4 Mỏ quặng lộ thiênTSL (triệu tấn quặng/năm)  ≥ 2< 2 
1.2.3.5 Nhà máy sàng tuyển thanTSL (triệu tấn/năm) > 52 ÷ 5< 2 
 1.2.3.6 Nhà máy tuyển/làm giàu quặng (bao gồm cả tuyển quặng bô xít)TSL (triệu tấn/năm) > 73 ÷ 7< 3 
1.2.3.7 Công trình sản xuất aluminMức độ quan trọngCấp I với mọi quy mô
1.2.4Công trình dầu khí
1.2.4.1 Công trình khai thác trên biển (giàn khai thác)Mức độ quan trọngCấp I với mọi quy mô
1.2.4.2 Công trình lọc dầuTCS (triệu tấn/năm)≥ 10< 10   
1.2.4.3 Công trình chế biến khíTCS (triệu m3 khí/ngày)≥ 10< 10   
1.2.4.4 Công trình sản xuất nhiên liệu sinh họcTCS (nghìn tấn sản phẩm/năm)> 500200 ÷ 500< 200  
1.2.4.5 Kho xăng dầuTổng dung tích chứa (nghìn m3)> 1005 ÷ 1000,21 ÷ < 5< 0,21 
1.2.4.6 Kho chứa khí hóa lỏng, trạm chiết nạp khí hóa lỏngTổng dung tích chứa (nghìn m3)> 1005 ÷ 100< 5  
1.2.5Công trình năng lượng
1.2.5.1 Công trình nhiệt điệnTCS (MW)> 2.000600 ÷ 2.00050 ÷ < 600< 50 
 1.2.5.2 Công trình điện hạt nhânMức độ quan trọngCấp đặc biệt với mọi quy mô
1.2.5.3 Công trình thủy điện
a) Nhà máyTổng công suất lắp máy (MW)> 1.000> 50 ÷ 1.000> 30 ÷ 50≤ 30 
b) Hồ chứaDung tích hồ chứa nước ứng với mực nước dâng bình thường (triệu m3)> 1.000> 200 ÷ 1.000> 20 ÷ 200≥ 3 ÷ 20< 3
c) Đập dâng nước(Quy mô và đặc điểm của đập)     
Đập vật liệu đất, đất – đá có chiều cao lớn nhất (m)A> 100> 70 ÷ 100> 25 ÷ 70> 10 ÷ 25≤ 10
B > 35 ÷ 75> 15 ÷ 35> 8 ÷ 15≤ 8
C  > 15 ÷ 25> 5 ÷ 15≤ 5
Đập bê tông, bê tông cốt thép có chiều cao lớn nhất (m)A> 100> 60 ÷ 100> 25 ÷ 60> 10 ÷ 25≤ 10
B > 25 ÷ 50> 10 ÷ 25> 5 ÷ 10≤ 5
C  > 10 ÷ 20> 5 ÷ 10≤ 5
 Ghi chú: 1. Cấp của công trình thủy điện là cấp cao nhất xác định được theo các tiêu chí phân cấp Nhà máy, Hồ chứa nước và Đập dâng nước (trong đó A, B, C là nhóm địa chất nền điển hình: Nhóm A nền là đá; Nhóm B nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng; Nhóm C nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo). Riêng đối với công trình thủy điện tích năng: Sau khi xác định được cấp theo quy định của mục này thì hạ xuống một cấp nhưng không nhỏ hơn cấp III trong mọi trường hợp. 2. Cấp công trình của các công trình trên “Tuyến năng lượng” như Cửa nhận nước, Đường dẫn (kênh, cống, đường hầm), Tháp điều áp, Đường ống áp lực, Kênh xả hoặc Hầm xả nước,… được xác định theo cấp của Nhà máy thủy điện quy định tại điểm a mục 1.2.5.3. 3. Cấp công trình của các công trình trên “Tuyến đầu mối” như Đập dâng nước, Tràn xả mặt, Tràn xả sâu, Tràn sự cố, công trình lấy nước khác,… được xác định theo cấp của Đập dâng nước quy định tại điểm c mục 1.2.5.3. 4. Các công trình liên quan khác như Nhà quản lý vận hành, Tường rào, Đường giao thông,… trong dự án xây dựng công trình thủy điện được xác định cấp công trình tương ứng với loại công trình theo hướng dẫn trong Thông tư này.
1.2.5.4 Công trình điện gióTCS (MW)  50> 15 ÷ < 50> 3 ÷ 15≤ 3
1.2.5.5 Công trình điện mặt trờiTCS (MW)  50> 15 ÷ < 50> 3 ÷ 15≤ 3
1.2.5.6 Công trình điện địa nhiệtTCS (MW) > 105 ÷ 10< 5 
 1.2.5.7 Công trình điện thủy triềuTCS (MW) > 5030 ÷ 50< 30 
1.2.5.8 Công trình điện rácTCS (MW)> 70> 15 ÷ 705 ÷ 15< 5 
1.2.5.9 Công trình điện sinh khốiTCS (MW) > 3010 ÷ 30< 10 
1.2.5.10 Công trình điện khí biogasTCS (MW) > 155 ÷ 15< 5 
1.2.5.11 Đường dây và trạm biến ápĐiện áp (kV) 500220110> 35 ÷ < 110≤ 35
1.2.5.12 Cửa hàng/Trạm bán lẻ xăng, dầu, khí hóa lỏng; trạm cấp/sạc điện, pin điện.Mức độ quan trọngCấp III với mọi quy mô
1.2.6Công trình hóa chất
1.2.6.1 Công trình sản xuất sản phẩm phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật
a) Công trình sản xuất phân bón đơn, phức hợp (có phản ứng hóa học, bao gồm: Urê, DAP, MAP, SA, NPK phức hợp, supe lân,…)TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) ≥ 5010 ÷ < 50< 10 
b) Công trình sản xuất phân bón khác (trộn, hỗn hợp, phương pháp nhiệt, vi sinh… – không phát sinh các phản ứng hóa học)TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) ≥ 300100 ÷ < 300< 100 
 c) Công trình sản xuất, trạm chiết nạp, san chiết đóng gói sản phẩm hóa chất bảo vệ thực vậtTSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) > 1510 ÷ 15< 10 
1.2.6.2 Công trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác
a) Công trình sản xuất hóa chất cơ bản (axít, kiềm, clo…), hóa chất nguy hiểm độc hại, hóa chất vô cơ, hữu cơ, hóa chất công nghiệp khác (bao gồm hóa chất tinh khiết, muối, thuốc tuyển quặng apatit…)TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) ≥ 10< 10  
b) Công trình sản xuất, kho trạm chiết nạp sản phẩm hóa dầu (nguyên liệu nhựa PP, PE, PVC, PS, ABS, PET, SV, sợi, DOP, SM, VCM, Polystyren, PTA, MEG, BTX, cao su tổng hợp và các sản phẩm khác)TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) ≥ 50< 50  
 c) Công trình sản xuất sản phẩm hóa dược (chiết xuất, tinh chế hoạt chất thiên nhiên và tổng hợp từ hóa chất) Ghi chú: Không bao gồm công trình sản xuất thuốc và vật tư y tế; sơ chế, bào chế, sản xuất thuốc đông yMức độ quan trọngCấp I với mọi quy mô
d) Công trình sản xuất các sản phẩm tẩy rửa, hóa mỹ phẩm (kem giặt, bột giặt, nước cọ rửa, xà phòng giặt; dầu gội đầu, sữa tắm, kem đánh răng, xà phòng tắm,…)TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) ≥ 1510 ÷ < 15< 10 
1.2.6.3 Công trình sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học
a) Công trình sản xuất pin hóa họcTSL (triệu viên/năm) > 250150 ÷ 250< 150 
b) Công trình sản xuất, tái chế ắc quyTSL (nghìn kWh/năm) > 300100 ÷ 300< 100 
c) Công trình sản xuất que hànTSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)   ≥ 3< 3
 1.2.6.4 Công trình sản xuất, kho trạm chiết nạp khí công nghiệp (O2, N2, Ar, CO, CO2, He, H2, Xe, CH4, C2H2 và các khí công nghiệp khác)
a) Công trình sản xuất khí công nghiệpTSL (nghìn m3 khí/h) > 158,5 ÷ 15< 8,5 
b) Kho trạm chiết nạp khí công nghiệpSức chứa lớn nhất (tấn) ≥ 100< 100  
1.2.6.5 Công trình sản xuất sản phẩm cao su
a) Công trình sản xuất săm, lốp ô tô, máy kéoTSL (triệu chiếc/năm) > 10,5 ÷ 1< 0,5 
b) Công trình sản xuất săm, lốp xe mô tô, xe đạpTSL (triệu chiếc/năm)  > 51 ÷ 5< 1
c) Công trình sản xuất băng tảiTSL (nghìn m2 sản phẩm/năm)  > 500200 ÷ 500< 200
d) Công trình sản xuất cao su kỹ thuậtTSL (triệu sản phẩm/năm)  > 1,50,5 ÷ 1,5< 0,5
1.2.6.6 Công trình sản xuất sơn, mực in
a) Công trình sản xuất sơnTSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) > 100> 20 ÷ 10010 ÷ 20< 10
 b) Công trình sản xuất mực inTSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)  > 205 ÷ 20< 5
1.2.6.7 Công trình tuyển quặng apatitTSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) ≥ 100< 100  
1.2.6.8 Công trình sản xuất, chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ
a) Công trình sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổMức độ quan trọngCấp đặc biệt với mọi quy mô
b) Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp 
Kho hầm lò, kho ngầmMức độ quan trọngCấp I với mọi quy mô
Kho cố định nổi và nửa ngầmSức chứa (tấn) > 10≤ 10  
Kho lưu độngMức độ quan trọngCấp II với mọi quy mô
c) Kho chứa tiền chất thuốc nổ 
Kho hầm lò, kho ngầmMức độ quan trọngCấp I với mọi quy mô
Kho cố định nổi và nửa ngầmSức chứa (tấn) > 50≤ 50  
Kho lưu độngMức độ quan trọngCấp II với mọi quy mô
1.2.7Công trình công nghiệp nhẹ
1.2.7.1 Công nghiệp thực phẩm
a) Nhà máy sữaTSL (triệu lít/năm) > 10030 ÷ 100< 30 
 b) Nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liềnTSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) > 255 ÷ 25< 5 
c) Nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệuTSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) > 15050 ÷ 150< 50 
d) Nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khátTSL (triệu lít/năm) > 10025 ÷ 100< 25 
1.2.7.2 Công nghiệp tiêu dùng
a) Nhà máy xơ sợiTSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) > 7530 ÷ 75< 30 
b) Nhà máy dệtTSL (triệu m2 sản phẩm/năm) > 255 ÷ 25< 5 
c) Nhà máy in, nhuộm (ngành dệt, may)TSL (triệu m2 sản phẩm/năm) > 3510 ÷ 35< 10 
d) Nhà máy sản xuất các sản phẩm mayTSL (triệu sản phẩm/năm) > 102 ÷ 10< 2 
đ) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ daTSL (triệu sản phẩm/năm) > 121 ÷ 12< 1 
e) Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựaTSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) > 152 ÷ 15< 2 
 g) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinhTSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) > 253 ÷ 25< 3 
h) Nhà máy bột giấy và giấyTSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) > 10060 ÷ 100< 60 
i) Nhà máy sản xuất thuốc láTSL (triệu bao thuốc lá/năm) > 20050 ÷ 200< 50 
k) Nhà máy sản xuất/lắp ráp điện tử (ti vi, máy tính và sản phẩm tương đương), điện lạnh (điều hòa, tủ lạnh và sản phẩm tương đương)TSL (nghìn sản phẩm/năm) > 300100 ÷ 300< 100 
l) Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử (mạch in điện tử, IC và sản phẩm tương đương)TSL (triệu sản phẩm/năm) > 400300 ÷ 400< 300 
m) Nhà máy in tiềnMức độ quan trọngCấp đặc biệt với mọi quy mô
1.2.7.3 Công nghiệp chế biến nông, thủy và hải sản
a) Nhà máy chế biến thủy, hải sảnTSL (tấn nguyên liệu/ngày) > 300100 ÷ 300< 100 
 b) Nhà máy chế biến đồ hộpTSL (tấn nguyên liệu/ngày)  ≥ 100< 100 
c) Nhà máy xay xát, lau bóng gạoTSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) > 200100 ÷ 2001 ÷ < 100< 1

Ghi chú:

– Công trình công nghiệp khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.2 thì sử dụng Bảng 1.2 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.

– Các chữ viết tắt trong Bảng 1.2: TCS là Tổng công suất; TSL là Tổng sản lượng – Tổng công suất (hoặc Tổng sản lượng) được tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án; QTC là quy tiêu chuẩn.

– Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình công nghiệp trong Phụ lục III.

Bảng 1.3 Phân cấp công trình cung cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật (công trình hạ tầng kỹ thuật)

STTLoại công trìnhTiêu chí phân cấpCấp công trình
Đặc biệtIIIIIIIV
1.3.1Công trình cấp nước
1.3.1.1 Nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch (bao gồm cả công trình xử lý bùn cặn)TCS (nghìn m3/ngày đêm) ≥ 3010 ÷ < 30< 10 
 1.3.1.2 Trạm bơm nước thô, nước sạch hoặc tăng áp (bao gồm cả bể chứa nước nếu có)TCS (nghìn m3/ngày đêm) ≥ 4012 ÷ < 40< 12 
1.3.2Công trình thoát nước
1.3.2.1 Hồ điều hòaDiện tích (ha) ≥ 2015 ÷ < 201 ÷ < 15< 1
1.3.2.2 Trạm bơm nước mưa (bao gồm cả bể chứa nước nếu có)TCS (m3/s) ≥ 2510 ÷ < 25< 10 
1.3.2.3 Công trình xử lý nước thảiTCS (nghìn m3/ngày đêm) ≥ 2010 ÷ < 20< 10 
1.3.2.4 Trạm bơm nước thải (bao gồm cả bể chứa nước nếu có)TCS (m3/h) ≥ 1.200700 ÷ < 1.200< 700 
1.3.2.5 Công trình xử lý bùnTCS (m3/ngày đêm) ≥ 1.000200 ÷ < 1.000< 200 
1.3.3Công trình xử lý chất thải rắn (CTR)
1.3.3.1 Cơ sở xử lý CTR thông thường      
a) Trạm trung chuyểnTCS (tấn/ngày đêm) ≥ 500200 ÷ < 500100 ÷ < 200< 100
 b) Cơ sở xử lý CTRTCS (tấn/ngày đêm)≥ 500200 ÷ < 50050 ÷ < 200< 50 
1.3.3.2 Cơ sở xử lý CTR nguy hạiTCS (tấn/ngày đêm) > 10020 ÷ 100< 20 
1.3.4Công viên cây xanhDiện tích (ha) > 2010 ÷ 205 ÷ < 10< 5
1.3.5Nghĩa trang Nghĩa trang Quốc gia: Cấp I với mọi quy mô.Diện tích (ha) > 6030 ÷ 6010 ÷ < 30< 10
1.3.6Nhà tang lễMức độ quan trọngNhà tang lễ Quốc gia: Cấp I; các trường hợp khác: Cấp II.
1.3.7Cơ sở hỏa tángMức độ quan trọngCấp II với mọi quy mô.
1.3.8Nhà để xe ô tô; sân bãi để xe, máy móc, thiết bị 
1.3.8.1 Nhà để xe ô tô ngầm*Số chỗ để xe ô tô ≥ 500300 ÷ < 500< 300 
1.3.8.2 Nhà để xe ô tô nổi* ≥ 1.000500 ÷ < 1.000100 ÷ < 500< 100
 1.3.8.3 Sân bãi để xe, máy móc, thiết bị (không có mái che)Tổng diện tích (ha)   > 2,5≤ 2,5
1.3.9Đường cáp truyền tín hiệu viễn thôngMức độ quan trọngLiên quốc giaLiên tỉnhNội tỉnh  

Ghi chú:

– Công trình hạ tầng kỹ thuật khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.3 thì sử dụng Bảng 1.3 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.

– Các chữ viết tắt trong Bảng 1.3: TCS là Tổng công suất tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án.

– (*): Đối với Nhà để xe ô tô thì chỗ để xe ô tô được xét cho ô tô chở người đến 9 chỗ hoặc xe ô tô tải dưới 3.500 kg. Trường hợp Nhà để xe hỗn hợp bao gồm xe ô tô và xe mô tô (xe gắn máy) thì quy đổi 6 chỗ để xe mô tô (xe gắn máy) tương đương với 1 chỗ để xe ô tô.

– Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình hạ tầng kỹ thuật trong Phụ lục III.

Bảng 1.4 Phân cấp công trình phục vụ giao thông vận tải (công trình giao thông)

STTLoại công trìnhTiêu chí phân cấpCấp công trình
Đặc biệtIIIIIIIV
1.4.1Công trình đường bộ
1.4.1.1 Đường ô tô cao tốcTốc độ thiết kế (km/h)> 10010080; 60  
 1.4.1.2 Đường ô tôLưu lượng (nghìn xe quy đổi/ ngày đêm) hoặc Tốc độ thiết kế (km/h)> 30 hoặc > 10010 ÷ 30 hoặc 1003 ÷ < 10 hoặc 800,5 ÷ < 3 hoặc 60< 0,5 hoặc < 40
1.4.1.3 Đường trong đô thị: – Xác định cấp công trình theo tất cả các tiêu chí phân cấp, lấy cấp cao nhất xác định được làm cấp công trình. – Đối với đường trong đô thị có tổng chiều dài ≤ 1.000 m: Sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp nhưng không thấp hơn cấp IV – Đường trên cao trong đô thị xét theo các tiêu chí tại Bảng này và quy mô kết cấu tại mục 2.5.1 Bảng 2 Phụ lục IIa) Số làn xe ≥ 862; 41
b) Tốc độ thiết kế (km/h)≥ 8060504020 ÷ 30
 1.4.1.4 Nút giao thông (đồng mức, khác mức)Lưu lượng xe thiết kế quy đổi (nghìn xe/ngày đêm)≥ 3010 ÷ < 303 ÷ < 10< 3 
1.4.1.5 Các loại đường khác: a) Đường nông thôn b) Đường chuyên dùng để phục vụ vận chuyển, đi lại của một hoặc một số tổ chức, cá nhân nhưng không bao gồm mục 1.4.1.1 đến 1.4.1.3 (ví dụ: đường lâm nghiệp, đường khai thác mỏ, đường tạm phục vụ thi công, đường trong khu vui chơi, nghỉ dưỡng,…) Ghi chú: Đường thử nghiệm xe ô tô xác định cấp theo mục 1.4.1.2 c) Đường xe đạp; đường đi bộMức độ quan trọng    Mọi quy mô
1.4.2Công trình đường sắt
1.4.2.1 Đường sắt đô thị (bao gồm đường tàu điện ngầm, đường tàu điện đi trên mặt đất, đường tàu điện trên cao, đường sắt một ray tự động dẫn hướng và đường xe điện bánh sắt)Mức độ quan trọngCấp đặc biệt với mọi quy mô
1.4.2.2 Đường sắt quốc gia, khổ đường 1.435 mm Ghi chú: Đường sắt tốc độ cao là một loại hình của đường sắt quốc gia có tốc độ thiết kế từ 200 km/h trở lên, có khổ đường 1.435 mm, đường đôi, điện khí hóaTốc độ thiết kế (km/h)≥ 200120 ÷ < 20080 ÷ < 120< 80 
1.4.2.3 Đường sắt quốc gia, khổ đường 1.000 mm; đường lồng, khổ đường (1.435 – 1.000) mmTốc độ thiết kế (km/h) 100 ÷ 12060 ÷ < 100< 60 
 1.4.2.4 Đường sắt chuyên dụng, khu vựcTốc độ thiết kế (km/h)  ≥ 70< 70 
1.4.3Công trình cầu
1.4.3.1 Cầu phaoLưu lượng quy đổi (xe/ngày đêm) > 3.0001.000 ÷ 3.000700 ÷ < 1.000500 ÷ < 700
1.4.4Công trình đường thủy nội địa
1.4.4.1 Công trình sửa chữa phương tiện thủy nội địa (bến, ụ, triền, đà…)Tải trọng của tàu (nghìn DWT) > 3010 ÷ 305 ÷ < 10< 5
1.4.4.2 Cảng, bến thủy nội địa
a) Cảng, bến hàng hóaTải trọng của tàu (nghìn DWT)> 53 ÷ 51,5 ÷ < 30,75 ÷ < 1,5< 0,75
b) Cảng, bến hành kháchCỡ phương tiện lớn nhất (ghế)> 500300 ÷ 500100 ÷ < 30050 ÷ < 100< 50
1.4.4.3 Bến phàLưu lượng (xe quy đổi/ngày đêm)> 1.500700 ÷ 1.500400 ÷ < 700200 ÷ < 400< 200
1.4.4.4 Âu tàuTải trọng của tàu (nghìn DWT)> 31,5 ÷ 30,75 ÷ < 1,50,2 ÷ < 0,75< 0,2
 1.4.4.5 Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tàu:
a) Trên sông, hồ, vịnh và đường ra đảoBề rộng B (m) và độ sâu H (m) nước chạy tàuB > 120 H > 5B = 90 ÷ < 120 H = 4 ÷ 5B = 70 ÷ < 90 H = 3 ÷ < 4B = 50 ÷ < 70 H = 2 ÷ < 3B < 50 H < 2
b) Trên kênh đàoBề rộng B (m) và độ sâu H (m) nước chạy tàuB > 70 H > 5B = 50 ÷ < 70 H = 4 ÷ 5B = 40 ÷ < 50 H = 3 ÷ < 4B = 30 ÷ < 40 H = 2 ÷ < 3B < 30 H < 2
1.4.5Công trình hàng hải
1.4.5.1 Công trình bến cảng biển; khu chuyển tải; khu neo đậu; khu tránh, trú bão
a) Bến cảng hàng hóa, công vụTải trọng của tàu (nghìn DWT)> 70> 40 ÷ 70> 20 ÷ 40> 5 ÷ 20≤ 5
b) Bến cảng hành kháchTổng dung tích của tàu (nghìn GT)> 150> 100 ÷ 150> 50 ÷ 100> 30 ÷ 50≤ 30
c) Khu chuyển tải; khu neo đậu; khu tránh, trú bãoTải trọng của tàu (nghìn DWT)> 70> 40 ÷ 70> 20 ÷ 40> 5 ÷ 20≤ 5
1.4.5.2 Cơ sở sửa chữa tàu biển, phương tiện thủy; âu tàu biển, ụ tàu biển và các công trình nâng hạ tàu biển khác (triền, đà, sàn nâng…)Tải trọng của tàu (nghìn DWT)> 70> 40 ÷ 70> 20 ÷ 40> 5 ÷ 20≤ 5
 1.4.5.3 Luồng hàng hảiBề rộng luồng một làn B (m) hoặc Chiều sâu chạy tàu Hct (m)B > 190 hoặc Hct ≥ 16140 < B ≤ 190 hoặc 14 ≤ Hct < 1680 < B ≤ 140 hoặc 8 ≤ Hct < 1450 < B ≤ 80 hoặc 5 ≤ Hct < 8B ≤ 50 hoặc Hct < 5
1.4.5.4 Các công trình hàng hải khác:
a) Phao báo hiệu hàng hảiĐường kính phao D (m)D ≥ 105 ≤ D < 103 ≤ D < 52 ≤ D < 3D < 2
b) Công trình chỉnh trị, đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờChiều cao lớn nhất của công trình hoặc độ sâu mực nước H (m)H > 1612 < H ≤ 168 < H ≤ 125 ≤ H ≤ 8< 5
1.4.6Công trình hàng không
1.4.6.1 Nhà ga hàng không (Nhà ga chính)Lượt hành khách (triệu khách/năm)≥ 10< 10   
1.4.6.2 Khu bayCấp sân bay theo quy định của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO)Sân bay cấp từ 4E trở lênSân bay cấp thấp hơn 4E   
 1.4.6.3 Các công trình bảo đảm hoạt động bay (Đài kiểm soát không lưu, Trung tâm kiểm soát đường dài, Trung tâm kiểm soát tiếp cận, Trạm radar sơ cấp/thứ cấp; không bao gồm mục 1.4.6.2 và mục 1.4.6.4)Mức độ quan trọngCảng hàng không quốc tếCảng hàng không, sân bay nội địa   
1.4.6.4 Hăng ga máy bayMức độ quan trọngCấp I với mọi quy mô.

Ghi chú:

– Công trình giao thông khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.4 thì sử dụng Bảng 1.4 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.

– Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình giao thông trong Phụ lục III.

Bảng 1.5 Phân cấp công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn)

STTLoại công trìnhTiêu chí phân cấpCấp công trình
Đặc biệtCấp ICấp IICấp IIICấp IV
1.5.1Công trình thủy lợi
1.5.1.1 Công trình cấp nước (cho diện tích được tưới) hoặc tiêu thoát (cho diện tích tự nhiên khu tiêu)Diện tích (nghìn ha) > 50> 10 ÷ 50> 2 ÷ 10≤ 2
 1.5.1.2 Hồ chứa nước ứng với mực nước dâng bình thườngDung tích (triệu m3)> 1.000> 200 ÷ 1.000> 20 ÷ 200≥ 3 ÷ 20< 3
1.5.1.3 Công trình cấp nguồn nước chưa xử lý cho các ngành sử dụng nước khácLưu lượng (m3/s)> 20> 10 ÷ 20> 2 ÷ 10≤ 2 
1.5.2Công trình đê điều: Xác định cấptheo Quyết định phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Chính phủ ủy quyền theo khoản 2 Điều 2 Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều.

Ghi chú:

– Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN&PTNT) khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.5 thì sử dụng Bảng 1.5 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.

– Đối với cơ sở chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng nông thôn mới và các công trình NN&PTNT khác, do tính đặc thù, trong các dự án đầu tư xây dựng các công trình này thường bao gồm các loại công trình như: Công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật. v.v… vì vậy khi phân cấp công trình sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể để vận dụng phân cấp cho phù hợp trên cơ sở nguyên tắc phân cấp quy định tại Thông tư này.

– Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình NN&PTNT trong Phụ lục III.


Hy vọng bài đăng về Phân cấp công trình xây dựng theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất trích dẫn từ thông tư số 06/2021/TT-BXD đã mang đến cho quý vị những tham khảo bổ ích. Hãy gọi chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc và nhận những tư vấn hoàn toàn miễn phí.

Nội dung liên quan

191130, khách sạn tân cổ điển 14 tầng, phối cảnh 2.
Các ví dụ thực tế xác định cấp công trình xây dựng

Các ví dụ thực tế xác định cấp công trình xây dựng được trích dẫn từ thông tư Xem thêm

190316, thiết kế hội trường 2 tầng tân cổ điển.
Phân cấp công trình theo mức độ quan trọng hoặc công suất

Phân cấp công trình xây dựng theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất là một Xem thêm

Thực tế thi công Biệt thự tân cổ điển 3 tầng 1 áp mái
Phân loại công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng

Phân loại công trình là cách chia các công trình xây dựng thành từng nhóm dựa trên những Xem thêm

Thi công biệt thự cổ điển kiểu lâu đài 3 tầng 1 bán hầm 1 tum - phân cấp công trình loại III
Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu

Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu là dựa theo kích thước (chiều cao, Xem thêm

Trung tâm tiệc cưới Sen Vàng, công trình cấp II được thi công bởi Hoàng Gia RIC
Thông tư quy định về nguyên tắc phân cấp công trình

Các quy định về nguyên tắc phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ Xem thêm

Thi công khối xây tường gạch theo định mức tại trung tâm tiệc cưới Sen Vàng
Định mức xây tường gạch theo tiêu chuẩn xây dựng

Định mức xây tường gạch là các chỉ số tiêu chuẩn dùng để tính toán lượng nguyên vật Xem thêm