Diện tích, khối tích trong nhà có vai trò quan trọng trong việc lên phương án thiết kế và bóc tách khối lượng vật tư chuẩn bị thi công. Bài đăng này là trích dẫn các mục từ 3.10 đến 3.17 trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4319:2012, các khái niệm về diện tích, khối tích. Mời quý vị tham khảo.
Phối cảnh tổng thể – Thiết kế văn phòng, diện tích sàn 165m2.
Diện tích, khối tích trong thiết kế
3.10. Diện tích sử dụng
Tổng diện tích làm việc và diện tích phục vụ.
Diện tích các gian phòng, các bộ phận được tính theo kích thước thông thủy tính từ mặt ngoài lớp trát (nhưng không trừ bề dày của lớp vật liệu ốp chân tường) và không tính diện tích các ống rác, ống khói, ống thông hơi, điện, nước… đặt trong phòng hay bộ phận đó.
3.11. Diện tích làm việc
Tổng diện tích các phòng làm việc chính và phòng làm việc phụ trợ.
Chú thích: Diện tích làm việc gồm những diện tích sau:
1) Diện tích hành lang kết hợp phòng học trong trường học, chỗ ngồi chơi trong bệnh viện, nhà an dưỡng, nhà hát, rạp chiếu bóng, câu lạc bộ…
2) Diện tích các phòng phát thanh, khối quản lý, phòng bảng điện, tổng đài, phòng phụ của sân khấu, chủ tịch đoàn, phòng kỹ thuật máy chiếu phim…
3.12. Diện tích phục vụ
Tổng diện tích sảnh, hành lang, buồng thang, khu vệ sinh, buồng đệm và các phòng kỹ thuật.
Chú thích: Các phòng kỹ thuật là các phòng đặt nồi hơi, phòng đặt máy bơm, máy biến thế, thiết bị thông gió cơ khí, máy điều hòa không khí, phòng để thiết bị máy thang máy chở người, chở hàng hóa.
3.13. Diện tích kết cấu
Tổng diện tích của tường, vách, cột tính trên mặt bằng, bao gồm:
– Tường chịu lực và không chịu lực;
– Tường và vách ngăn;
– Cột;
– Ngưỡng cửa đi, bậu cửa sổ các loại;
– Các ống khói, ống rác, ống thông hơi, ống cấp điện, ống nước đặt ngầm (kể cả phần lỏng ống và bề dày của từng ống);
– Các hốc tường, các khoảng tường trống giữa hai phòng không lắp cửa đi, có chiều rộng nhỏ hơn 1 m và chiều cao nhỏ hơn 1,9m.
Chú thích:
1) Diện tích kết cấu của tường, cột đều tính cả lớp trát hoặc ốp tường.
2) Các hốc tường, các khoảng tường trống giữa hai phòng không lắp cửa đi, rộng từ 1,0 m trở lên và cao trên 1,9m (kể từ mặt sàn) thì tính vào diện tích phòng.
3.14. Diện tích sàn của một tầng
Diện tích sàn trong phạm vi mép ngoài của các tường bao thuộc tầng. Phần diện tích hành lang, ban công, logia và các diện tích khác nằm trên sàn cũng được tính trong diện tích sàn.
3.15. Diện tích tầng áp mái
Diện tích đo tại cốt sàn trong phạm vi mép ngoài của các tường bao thuộc tầng áp mái.
3.16. Tổng diện tích sàn của ngôi nhà (công trình)
Tổng diện tích sàn của tất cả các tầng, bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật và tầng áp mái.
3.17. Khối tích xây dựng
Tích số của diện tích xây dựng ngôi nhà, diện tích sàn của tầng hoặc phòng nhân với chiều cao của ngôi nhà, tầng nhà và phòng, kể cả tầng kỹ thuật.
Hy vọng bài đăng các khái niệm về diện tích, khối tích trong thiết kế xây dựng nhà đã mang đến cho quý vị những tham khảo bổ ích. Hãy gọi chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc và nhận những tư vấn hoàn toàn miễn phí.