
Gỗ dán (hay còn gọi là ván ép) là một loại vật liệu được làm từ nhiều lớp gỗ mỏng (gọi là lớp veneer) dán chồng lên nhau bằng keo, sau đó ép lại dưới áp suất và nhiệt độ cao. Các lớp gỗ này được xếp vuông góc với nhau để tăng độ bền và hạn chế cong vênh, co ngót. Gỗ dán được phân loại theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5695: 2015. Bài đăng này là trích dẫn tiêu chuẩn nêu trên. Mời quý vị tham khảo.
Hình ảnh minh họa mặt cắt gỗ dán.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định hệ thống phân loại ván gỗ dán dựa trên ngoại quan nói chung và các đặc trưng chính.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
ISO 2074 Plywood – Vocabulary (Gỗ dán – Từ vựng).
ISO 2426-1 Plywood – Classification by surface appearance – Part 1: General (Gỗ dán – Phân loại theo ngoại quan bề mặt – Phần 1: Qui định chung).
ISO 2426-2 Plywood – Classification by surface appearance – Part 2: Hardwood (Gỗ dán – Phân loại theo ngoại quan bề mặt – Phần 2: Gỗ cây lá rộng).
ISO 2426-3 Plywood – Classification by surface appearance – Part 3: Softwood (Gỗ dán – Phân loại theo ngoại quan bề mặt – Phần 3: Gỗ cây lá kim).
ISO 12465 Plywood – Specifications (Gỗ dán – Yêu cầu kỹ thuật).
3. Phân loại
3.1. Qui định chung
Ván gỗ dán được phân loại theo tiêu chí lựa chọn trong danh mục sau đây.
3.2. Mô tả chung
3.2.1. Loại ván theo qui định trong ISO 2074
a) gỗ dán thuần ván mỏng;
b) gỗ dán lõi gỗ
1) ván ghép từ thanh dày;
2) ván ghép từ thanh trung bình;
3) ván ghép từ thanh mỏng;
c) gỗ dán composite.
3.2.2. Hình dạng theo qui định trong ISO 2074
a) phẳng;
b) định hình.
3.2.3. Ngoại quan bề mặt theo qui định trong ISO 2426-1, ISO 2426-2 và ISO 2426-3
3.2.4. Hoàn thiện bề mặt theo qui định trong ISO 2074
a) gỗ dán chưa được đánh nhẵn;
b) gỗ dán đã được nhẵn (một mặt hoặc hai mặt);
c) gỗ dán bề mặt không bị xước;
d) gỗ dán bề mặt bị xước;
e) gỗ dán phủ mặt (giấy thấm nhựa, chất dẻo, màng nhựa, kim loại, giấy trang trí);
f) gỗ dán có hoàn thiện bề mặt trước;
g) gỗ dán có vân thớ;
h) gỗ dán được phủ ván mỏng.
3.3. Các đặc trưng chính
3.3.1. Các tính chất cơ học gắn với loại sử dụng
a) gỗ dán dùng cho mục đích phi kết cấu (ví dụ: đồ nội thất, vách ngăn tường);
b) gỗ dán dùng cho mục đích kết cấu (ví dụ: ốp tường, lát sàn và tạo khuôn bê tông).
3.3.2. Điều kiện tiếp xúc được qui định trong ISO 12465
a) sử dụng trong điều kiện khô;
b) sử dụng trong điều kiện nhiệt đới khô/ẩm;
c) sử dụng trong điều kiện độ ẩm cao/ngoài trời.
3.3.3. Xử lý riêng để cải thiện
a) bền sinh học (nấm, côn trùng);
b) chống ẩm;
c) phản ứng với lửa.
Hy vọng bài đăng Phân loại gỗ dán theo tiêu chuẩn TCVN 5695:2015 đã mang đến cho quý vị những tham khảo bổ ích. Hãy gọi chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc và nhận những tư vấn hoàn toàn miễn phí.