Kiểm tra và nghiệm thu công tác trát cần thực hiện theo tiêu chuẩn để đảm bảo độ phẳng bề mặt, độ đặc chắc và bám dính của lớp trát với nền trát. Bài đăng này trích dẫn mục 5.1 (kiểm tra), 5.2 (nghiệm thu) công tác trát theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9377-2:2012 Công tác hoàn thiện trong xây dựng – Thi công và nghiệm thu – Phần 2, kết hợp một số hình ảnh thực tế thi công do Hoàng Gia RIC thực hiện. Mời quý vị tham khảo.
Ảnh chụp kiểm tra công tác trát.
Kiểm tra và nghiệm thu công tác trát
5.1 Kiểm tra
5.1.1 Công tác kiểm tra chất lượng trát tiến hành theo trình tự thi công và bao gồm các chỉ tiêu chính như sau:
– Độ phẳng mặt trát;
– Độ đặc chắc và bám dính của lớp trát với nền trát. Vữa dùng trát lót và trát mặt ngoài phải đảm bảo cường độ thiết kế quy định và thực hiện như 4.1.5 và 4.2.9.1;
– Các yêu cầu đặc biệt khác của thiết kế.
5.1.2 Mặt trát phải thỏa mãn các yêu cầu:
– Lớp vữa trát phải dính chắc với kết cấu, không bị bong rộp. Kiểm tra độ bám dính thực hiện bằng cách gõ nhẹ lên mặt trát. Tất cả những chỗ bộp phải phá ra trát lại;
– Mặt trát phẳng, không gồ ghề cục bộ;
– Bề mặt vữa trát không được có vết rạn chân chim, không có vết vữa chẩy, vết hằn của dụng cụ trát, vết lồi lõm, không có các khuyết tật ở góc cạnh, gờ chân tường, gờ chân cửa, chỗ tiếp giáp với các vị trí đặt thiết bị, điện vệ sinh thoát nước…;
– Các đường gờ cạnh của tường phải thẳng, sắc nét. Các đường vuông góc phải kiểm tra bằng thước vuông. Các cạnh cửa sổ, cửa đi phải song song nhau. Mặt trên của bệ cửa có độ dốc theo thiết kế. Lớp vữa trát phải chèn sâu vào dưới nẹp khuôn cửa ít nhất là 10 mm;
– Dung sai của mặt trát không vượt quá các quy định trong Bảng 4.
Tên các mặt trát hay các chi tiết | Trị số sai lệch mặt trát | ||
Trát bình thường | Trát chất lượng cao | Trát chất lượng rất cao | |
Độ không bằng phẳng kiểm tra bằng thước dài 2 m | Số chỗ lồi lõm không quá 3 mm, độ sâu vết lõm nhỏ hơn 5 mm | Số chỗ lồi lõm không quá 2 mm, độ sâu vết lõm nhỏ hơn 3 mm | Số chỗ lồi lõm không quá 2 mm, độ sâu vết lõm nhỏ hơn 2 mm |
Độ sai lệch theo phương thẳng đứng của mặt tường và trần nhà | Nhỏ hơn 15 mm suốt chiều dài hay chiều rộng phòng | Nhỏ hơn 2 mm trên 1 m dài chiều cao hay chiều rộng và 10 mm trên toàn chiều cao hay chiều rộng phòng | Nhỏ hơn 2 mm trên 1 m chiều cao hay chiều dài và nhỏ hơn 5 mm trên suốt chiều cao hay chiều dài phòng |
Đường nghiêng của đường gờ mép cột | Nhỏ hơn 10 mm trên suốt chiều cao kết cấu | Nhỏ hơn 2 mm trên 1 m chiều cao và 5 mm trên toàn chiều cao kết cấu | Nhỏ hơn 1 mm trên 1 m chiều cao và 3 mm trên toàn bộ chiều cao kết cấu |
Độ sai lệch bán kính của các phòng lượn cong | 10 mm | 7 mm | 5 mm |
Độ sai lệch bệ cửa sổ, cửa đi, cột trụ, phần tường nhô ra so với phương ngang và phương thẳng đứng | Nhỏ hơn hoặc bằng 3 mm trên 1 m dài và 10 mm trên toàn bộ chiều dài cấu kiện | Nhỏ hơn hoặc bằng 1 mm trên 1 m dài và 3 mm trên toàn bộ chiều dài cấu kiện | Nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 mm trên 1 m dài và 1 mm trên toàn bộ chiều dài cấu kiện |
Sai số chiều dày lớp trát so với thiết kế | Nhỏ hơn hoặc bằng 3 mm | Nhỏ hơn hoặc bằng 1 mm | Nhỏ hơn hoặc bằng 1 mm |
5.2 Nghiệm thu
Nghiệm thu công tác trát được tiến hành tại hiện trường. Hồ sơ nghiệm thu gồm:
– Các kết quả thí nghiệm vật liệu lấy tại hiện trường.
– Biên bản nghiệm thu vật liệu trát trước khi sử dụng vào công trình;
– Hồ sơ thiết kế, các chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất, cung cấp vật liệu;
– Các biên bản nghiệm thu công việc hoàn thành;
– Nhật ký công trình.
Hy vọng bài đăng tiêu chuẩn về “Kiểm tra và nghiệm thu công tác trát” đã mang đến cho quý vị những tham khảo bổ ích. Hãy gọi chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc và nhận những tư vấn hoàn toàn miễn phí.