Yêu cầu kỹ thuật đối với cát và đá trong xây dựng

Cát vàng hạt trung dùng trong xây dựng đổ móng, cột, dầm, sàn, vách.

Cát và đá trong xây dựng là cốt liệu sử dụng trong hỗn hợp bê tông và vữa trát. Cốt liệu đưa vào sử dụng cần đảm bảo sạch tạp chất hữu cơ và có kích thước hạt tương ứng với các cấp bê tông, mác vữa xi măng. Cốt liệu cát và đá trong xây dựng cần tuân theo các yêu cầu kỹ thuật quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7570 : 2006. Bài đăng này là trích dẫn mục “4. Yêu cầu kỹ thuật” trong tiêu chuẩn nêu trên. Mời quý vị tham khảo.



Đổ bê tông lót đáy móng băng, biệt thự tại Ba Vì.

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1. Cát

4.1.1. Theo giá trị môđun độ lớn, cát dùng cho bê tông và vữa được phân ra hai nhóm chính:

– Cát thô khi môđun độ lớn trong khoảng từ lớn hơn 2,0 đến 3,3;

– Cát mịn khi môđun độ lớn trong khoảng từ 0,7 đến 2,0.

Thành phần hạt của cát, biểu thị qua lượng sót tích luỹ trên sàng, nằm trong phạm vi quy định trong Bảng 1.

4.1.2. Cát thô có thành phần hạt như quy định trong Bảng 1 được sử dụng để chế tạo bê tông và vữa tất cả các cấp bê tông và mác vữa.

Kích thước lỗ sàngLượng sót tích luỹ trên sàng, % khối lượng
Cát thôCát mịn
2,5 mmTừ 0 đến 200
1,25 mmTừ 15 đến 45Từ 0 đến 15
0,63 mmTừ 35 đến 70Từ 0 đến 35
0,315 mmTừ 65 đến 90Từ 5 đến 65
0,14 mmTừ 90 đến100Từ 65 đến 90
Lượng qua sàng 0,14 mm, không lớn hơn1035
Bảng 1 – Thành phần hạt của cát.

Cát vàng hạt trung, sử dụng trong bê tông đổ móng, cột, dầm, sàn, vách.

4.1.3. Cát mịn được sử dụng chế tạo bê tông và vữa như sau:

a) Đối với bê tông:

– Cát có môđun độ lớn từ 0,7 đến 1 (thành phần hạt như Bảng 1) có thể được sử dụng chế tạo bê tông cấp thấp hơn B15;

– Cát có môđun độ lớn từ 1 đến 2 (thành phần hạt như Bảng 1) có thể được sử dụng chế tạo bê tông cấp từ B15 đến B25;

b) Đối với vữa:

– Cát có môđun độ lớn từ 0,7 đến 1,5 có thể được sử dụng chế tạo vữa mác nhỏ hơn và bằng M5;

– Cát có môđun độ lớn từ 1,5 đến 2 được sử dụng chế tạo vữa mác M7,5.

Chú thích:

TCXD 127 : 1985 hướng dẫn cụ thể việc sử dụng từng loại cát mịn trên cơ sở tính toán hiệu quả kinh tế – kỹ thuật.

4.1.4. Cát dùng chế tạo vữa không được lẫn quá 5 % khối lượng các hạt có kích thước lớn hơn  5 mm.

4.1.5. Hàm lượng các tạp chất (sét cục và các tạp chất dạng cục; bùn, bụi và sét) trong cát được quy định trong Bảng 2.

Tạp chấtHàm lượng tạp chất, % khối lượng, không lớn hơn
Bê tông cấp cao hơn B30Bê tông cấp thấp hơn và bằng B30Vữa
– Sét cục và các tạp chất dạng cụcKhông được có0,250,50
– Hàm lượng bùn, bụi, sét1,503,0010,00
Bảng 2 – Hàm lượng các tạp chất trong cát.

4.1.6. Tạp chất hữu cơ trong cát khi xác định theo phương pháp so màu, không được thẫm hơn màu chuẩn.

Chú thích:

Cát không thoả mãn điều 4.1.6 có thể được sử dụng nếu kết quả thí nghiệm kiểm chứng trong bê tông cho thấy lượng tạp chất hữu cơ này không làm giảm tính chất cơ lý yêu cầu đối với bê tông.

4.1.7. Hàm lượng clorua trong cát, tính theo ion Cl tan trong axit, quy định trong Bảng 3.

Loại bê tông và vữaHàm lượng ion Cl, % khối lượng, không lớn hơn
Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông cốt thép ứng suất trước0,01
Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép và vữa thông thường0,05
Bảng 3 – Hàm lượng ion Cl trong cát.

Chú thích:

Cát có hàm lượng ion Cl lớn hơn các giá trị quy định ở Bảng 3 có thể được sử dụng nếu tổng hàm lượng ion Cltrong 1 m3 bê tông từ tất cả các nguồn vật liệu chế tạo, không vượt quá 0,6 kg.

4.1.8. Cát được sử dụng khi khả năng phản ứng kiềm – silic của cát kiểm tra theo phương pháp hoá học (TCVN 7572-14 : 2006) phải nằm trong vùng cốt liệu vô hại. Khi khả năng phản ứng kiềm – silic của cốt liệu kiểm tra nằm trong vùng có khả năng gây hại thì cần thí nghiệm kiểm tra bổ xung theo phương pháp thanh vữa (TCVN 7572-14 : 2006) để đảm bảo chắc chắn vô hại.

Cát được coi là không có khả năng xảy ra phản ứng kiềm – silic nếu biến dạng (Ɛ) ở tuổi 6 tháng xác định theo phương pháp thanh vữa nhỏ hơn 0,1%.

4.2. Cốt liệu lớn

4.2.1. Cốt liệu lớn có thể được cung cấp dưới dạng hỗn hợp nhiều cỡ hạt hoặc các cỡ hạt riêng biệt. Thành phần hạt của cốt liệu lớn, biểu thị bằng lượng sót tích luỹ trên các sàng, được quy định trong Bảng 4.

Kích thước lỗ sàng, mmLượng sót tích lũy trên sàng, % khối lượng, ứng với kích thước hạt liệu nhỏ nhất và lớn nhất, mm
5-105-205-405-7010-4010-7020-70
100000
7000-1000-100-10
4000-1040-700-1040-7040-70
2000-1040-7040-7090-100
100-1040-7090-10090-100
590-10090-10090-10090-100
Bảng 4 – Thành phần hạt của cốt liệu lớn.

Chú thích:

Có thể sử dụng cốt liệu lớn với kích thước cỡ hạt nhỏ nhất đến 3 mm, theo thoả thuận.

4.2.2. Hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu lớn tuỳ theo cấp bê tông không vượt quá giá trị quy định trong Bảng 5.

Cấp bê tôngHàm lượng bùn, bụi, sét, % khối lượng, không lớn hơn
– Cao hơn B301,0
– Từ B15 đến B302,0
– Thấp hơn B153,0
Bảng 5 – Hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu lớn.

4.2.3. Đá làm cốt liệu lớn cho bê tông phải có cường độ thử trên mẫu đá nguyên khai hoặc mác xác định thông qua giá trị độ nén dập trong xi lanh lớn hơn 2 lần cấp cường độ chịu nén của bê tông khi dùng đá gốc phún xuất, biến chất; lớn hơn 1,5 lần cấp cường độ chịu nén của bê tông khi dùng đá gốc trầm tích.

Đá 1×2, sử dụng trong bê tông đổ móng, cột, dầm, sàn, vách.

Mác đá dăm xác định theo giá trị độ nén dập trong xi lanh được quy định trong Bảng 6.

Mác đá dăm*Độ nén dập trong xi lanh ở trạng thái bão hoà nước, % khối lượng
Đá trầm tíchĐá phún xuất xâm nhập và đá biến chấtĐá phún xuất phun trào
140Đến 12Đến 9
120Đến 11Lớn hơn 12 đến 16Lớn hơn 9 đến 11
100Lớn hơn 11 đến 13Lớn hơn 16 đến 20Lớn hơn 11 đến 13
80Lớn hơn 13 đến 15Lớn hơn 20 đến 25Lớn hơn 13 đến 15
60Lớn hơn 15 đến 20Lớn hơn 25 đến 34
40Lớn hơn 20 đến 28
30Lớn hơn 28 đến 38
20Lớn hơn 38 đến 54
* Chỉ số mác đá dăm xác định theo cường độ chịu nén, tính bằng MPa tương đương với các giá trị 1 400; 1 200; …; 200 khi cường độ chịu nén tính bằng kG/cm2.
Bảng 6 – Mác của đá dăm từ đá thiên nhiên theo độ nén dập.

4.2.4. Sỏi và sỏi dăm dùng làm cốt liệu cho bê tông các cấp phải có độ nén dập trong xi lanh phù hợp với yêu cầu trong Bảng 7.

Cấp bê tôngĐộ nén dập ở trạng thái bão hoà nước, % khối lượng, không lớn hơn
SỏiSỏi dăm
– Cao hơn B25810
– Từ B15 đến B251214
– Thấp hơn B151618
Bảng 7 – Yêu cầu về độ nén dập đối với sỏi và sỏi dăm.

4.2.5. Độ hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn thí nghiệm trong máy Los Angeles, không lớn hơn 50 % khối lượng.

4.2.6. Hàm lượng hạt thoi dẹt trong cốt liệu lớn không vượt quá 15 % đối với bê tông cấp cao hơn B30 và không vượt quá 35 % đối với cấp B30 và thấp hơn.

4.2.7. Tạp chất hữu cơ trong sỏi xác định theo phương pháp so màu, không thẫm hơn màu chuẩn.

Chú thích:

Sỏi chứa lượng tạp chất hữu cơ không phù hợp với quy định trên vẫn có thể sử dụng nếu kết quả thí nghiệm kiểm chứng trong bê tông cho thấy lượng tạp chất hữu cơ này không làm giảm các tính chất cơ lý yêu cầu đối với bê tông cụ thể.

4.2.8. Hàm lượng ion Cl (tan trong axit) trong cốt liệu lớn, không vượt quá 0,01 %.

Chú thích:

Có thể được sử dụng cốt liệu lớn có hàm lượng ion Cl lớn hơn 0,01 % nếu tổng hàm lượng ion Cl trong 1 m3 bê tông không vượt quá 0,6 kg.

4.2.9. Khả năng phản ứng kiềm – silic đối với cốt liệu lớn được quy định như đối với cốt liệu nhỏ theo 4.1.8.


Hy vọng bài đăng tiêu chuẩn về các yêu cầu kỹ thuật đối với cát và đá trong xây dựng đã mang đến cho quý vị những tham khảo bổ ích. Hãy gọi chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc và nhận những tư vấn hoàn toàn miễn phí.

Nội dung liên quan

Thi công cải tạo & hoàn thiện liền kề Hinode Royal Park - Trát tường gạch xây.
Trát, ốp, lát khối xây gạch theo tiêu chuẩn quốc gia

Trát, ốp, lát khối xây gạch cần thực hiện theo yêu cầu trong tiêu chuẩn quốc gia “TCVN Xem thêm

Thi công khối xây gạch theo tiêu chuẩn quốc gia
Thi công khối xây gạch theo tiêu chuẩn quốc gia

Khối xây gạch được sử dụng phổ biến trong xây dựng nhà và công trình như các phần Xem thêm

Cát vàng hạt trung dùng trong xây dựng đổ móng, cột, dầm, sàn, vách.
Yêu cầu kỹ thuật đối với cát và đá trong xây dựng

Cát và đá trong xây dựng là cốt liệu sử dụng trong hỗn hợp bê tông và vữa Xem thêm

Công tác sơn phủ bề mặt tường và trần nhà hoàn thiện
Công tác sơn phủ bề mặt tường và trần nhà hoàn thiện

Công tác sơn phủ bề mặt tường và trần nhà là công tác hoàn thiện trong xây dựng Xem thêm

Thi công thạch cao, sơn bả biệt thự tại Ninh Bình
Công tác lắp ghép trần treo: nhôm, thạch cao, gỗ, nhựa

Công tác lắp ghép trần treo là công tác hoàn thiện trần nhà, bao gồm các loại trần Xem thêm

Công tác kính xây dựng trong thi công nội thất biệt thự
Công tác kính trong xây dựng và hoàn thiện nhà

Kính trong xây dựng và hoàn thiện nhà là vật liệu giúp lấy sáng nhưng đồng thời cũng Xem thêm