Kiểm tra và nghiệm thu công tác ốp tường là công tác quan trọng để đảm bảo tính thẩm mỹ, độ bám chắc của vật liệu ốp trên tường. Bài đăng này trích dẫn mục 5- “Kiểm tra và nghiệm thu” trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9377-3:2012- Phần 3: Công tác ốp trong xây dựng, kết hợp một số hình ảnh thực tế thi công do Hoàng Gia RIC thực hiện. Mời quý vị tham khảo.
Ảnh kiểm tra công tác ốp tường, biệt thự nghỉ dưỡng tại Ninh Bình.
Kiểm tra và nghiệm thu công tác ốp
5.1. Kiểm tra
5.1.1. Công tác kiểm tra chất lượng ốp tiến hành theo trình tự thi công và bao gồm các chỉ tiêu chính như sau:
– Độ phẳng của mặt ốp;
– Độ đặc chắc và bám dính của nền ốp với vật liệu ốp;
– Độ đồng đều của của mặt ốp về màu sắc, hoa văn, các mạch ốp, chi tiết trang trí;
– Các yêu cầu đặc biệt khác của thiết kế.
5.1.2. Mặt ốp phải thỏa mãn các yêu cầu:
– Tổng thể mặt ốp phải đảm bảo đúng hình dạng, kích thước hình học theo yêu cầu của thiết kế;
– Vật liệu ốp phải đúng quy cách về chủng loại, kích thước và mầu sắc, không cong vênh, sứt mẻ, các khuyết tật trên mặt ốp không được vượt quá các trị số quy định trong các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan hay quy định của thiết kế;
– Những chi tiết hình ốp, hoa văn trên bề mặt ốp phải đúng theo thiết kế. Mầu sắc của mặt ốp bằng vật liệu nhân tạo phải đồng nhất;
– Các mạch ốp ngang dọc phải sắc nét, đều thẳng và đầy vữa;
– Vữa trát trên kết cấu phải chắc đặc. Khi kiểm tra vỗ lên mặt ốp không có tiếng bộp. Những viên bị bộp và long chân phải tháo ra ốp lại;
– Trên mặt ốp không được có vết nứt, vết ố do vữa, sơn, vôi hoặc do các loại hóa chất gây ra;
– Khi kiểm tra bằng thước dài 2 m đặt áp sát vào mặt ốp, khe hở giữa thước và mặt ốp không quá 2 mm;
– Sai số cho phép đối với bề mặt ốp không vượt quá giá trị quy định trong Bảng 1.
Tên bề mặt ốp và phạm vi tính sai số | Mặt ốp ngoài công trình mm | Mặt ốp mặt trong công trình mm | |||||||
Vật liệu đá tự nhiên | Vật liệu gốm, sứ | Tấm ốp nhựa, kim loại | Vật liệu đá tự nhiên | Vật liệu gốm, sứ | Tấm ốp nhựa, kim loại | ||||
Phẳng nhẵn | Lượn cong cục bộ | Mảng hình khối | Phẳng nhẵn | Lượn cong cục bộ | |||||
Sai lệch mặt ốp theo phương thẳng đứng trên 1 m | 2,0 | 3,0 | 2,0 | 1,0 | 2,0 | 3,0 | 1,5 | 1,0 | |
Sai lệch mặt ốp trên 1 tầng nhà | 5,0 | 10,0 | 5,0 | 1,0 | 4,0 | 8,0 | 4,0 | 1,0 | |
Sai lệch vị trí mặt ốp theo phương ngang và phương thẳng đứng trên 1 m | 1,5 | 3,0 | 3,0 | 3,0 | 2,0 | 1,5 | 3,0 | 1,5 | 2,0 |
Sai lệch vị trí mặt ốp theo phương ngang và phương thẳng đứng trên suốt chiều dài của mạch ốp trong giới hạn phân đoạn của kiến trúc | 3,0 | 5,0 | 10,0 | 4,0 | 3,0 | 5,0 | 3,0 | ||
Độ không trùng khít của mạch nôi ghép kiến trúc và chi tiết trang trí | 0,5 | 1,0 | 2,0 | 1,0 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | ||
Độ không bằng phẳng theo hai phương trên 1 m | 2,0 | 4,0 | 3,0 | 2,0 | 4,0 | 2,0 |
Ảnh ốp tường sau khi được nghiệm thu, biệt thự nghỉ dưỡng tại Ninh Bình.
5.2. Nghiệm thu
Nghiệm thu công tác ốp được tiến hành tại hiện trường. Hồ sơ nghiệm thu gồm có:
– Chứng chỉ xuất sứ và các kết quả thí nghiệm vật liệu;
– Biên bản nghiệm thu vật liệu ốp;
– Hồ sơ thiết kế về kích thước, hình dáng và vị trí ốp;
– Bản vẽ hoàn công của công tác ốp;
– Các biên bản nghiệm thu công việc hoàn thành;
– Nhật ký công trình.
Hy vọng bài đăng tiêu chuẩn về kiểm tra và nghiệm thu công tác ốp tường đã mang đến cho quý vị những tham khảo bổ ích. Hãy gọi chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc và nhận những tư vấn hoàn toàn miễn phí.