Yêu cầu kỹ thuật đối với vữa, keo dán gạch gốm ốp lát

Láng vữa, keo ốp lát gạch biệt thự nghỉ dưỡng tại Ninh Bình.

Vữa, keo dán gạch là vật liệu liên kết gạch ốp lát với các bề mặt tường, sàn nhà. Vữa, keo dán gạch cần đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật trong quá trình thi công. Bài đăng này là trích dẫn tiêu chuẩn TCVN 7899-1:2008 – Gạch gốm ốp lát – Vữa, keo chít mạch và dán gạch – Phần 1. Mời quý vị tham khảo.

Thi công lát nền, hoàn thiện ốp lát biệt thự nghỉ dưỡng tại Ninh Bình.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho vữa, keo dán gạch gốm để ốp tường và lát nền phía trong và ngoài công trình.

Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ liên quan đến sản phẩm, phương pháp thi công, các chỉ tiêu chất lượng đối với vữa, keo dán gạch gốm ốp lát.

Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật đối với các loại vữa, keo dán gạch [loại gốc xi măng (C), loại phân tán (D) và loại nhựa phản ứng (R)].

Tiêu chuẩn này không quy định nguyên tắc và hướng dẫn thiết kế, lắp đặt gạch gốm ốp lát

Chú thích:

Vữa, keo dùng để dán gạch gốm ốp lát cũng có thể sử dụng cho các loại gạch khác (đá ốp lát thiên nhiên và nhân tạo, v.v.), nếu không ảnh hưởng đến vật liệu.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).

TCVN 7899-2 : 2008 (ISO 13007-2 : 2005) Gạch gốm ốp lát – Vữa, keo chít mạch và dán gạch -Phần 2: Phương pháp thử vữa, keo dán gạch.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Mặt nền (substrate)

Bề mặt để lát/ốp gạch lên trên.

3.2. Gạch ốp lát (wall and floor tiles)

Gạch làm từ gốm hoặc đá thiên nhiên và nhân tạo.

Chú thích: Thuật ngữ, định nghĩa gạch gốm ốp lát xem ISO 13006 (hoặc TCVN 7132:2002).

3.3. Vữa dán gạch gốc xi măng (cementitious adhesive)

C

Hỗn hợp chất kết dính thuỷ, cốt liệu và phụ gia hữu cơ, được trộn với nước hoặc phụ gia lỏng ngay trước khi sử dụng.

3.4. Keo phân tán (dispersion adhesive)

D

Hỗn hợp trộn sẵn của chất kết dính hữu cơ dưới dạng chất phân tán polyme thuỷ, phụ gia hữu cơ và chất độn khoáng.

3.5. Keo nhựa phản ứng (reaction resin adhesive)

R

Hỗn hợp một hoặc nhiều thành phần của nhựa tổng hợp, chất độn khoáng và phụ gia hữu cơ, đóng rắn nhờ phản ứng hoá học.

3.6. Bay hình răng lược (notched trowel)

Dụng cụ hình răng lược để tạo vữa, keo thành dải nhỏ có chiều dày đồng đều lên trên mặt nền và/hoặc mặt trái của viên gạch.

3.7. Trải vữa, keo lên một bề mặt (application to one surface only)

Vữa, keo được phủ chỉ lên một mặt bằng bay để có một lớp mỏng sau đó được chải bằng bay hình răng lược.

3.8. Trải vữa, keo lên cả hai bề mặt (application to both surfaces)

Vữa, keo được phủ lên mặt nền và mặt trái viên gạch.

3.9. Thời hạn sử dụng (shelf life)

Thời gian lưu giữ dưới điều kiện xác định mà vữa, keo dán gạch vẫn giữ được đặc tính làm việc.

3.10. Thời gian ngấu (maturing time)

Khoảng thời gian kể từ lúc vữa dán gạch gốc xi măng được trộn xong đến lúc đưa vào sử dụng.

3.11. Thời gian công tác (pot-life)

Khoảng thời gian mà vữa, keo sử dụng được kể từ sau khi trộn.

3.12. Thời gian mở (open time)

Khoảng thời gian lớn nhất kể từ khi trát lớp vữa, keo lên bề mặt nền cho đến khi dán gạch mà cường độ bám dính khi kéo của vữa, keo với gạch vẫn đạt yêu cầu.

3.13. Sự trượt (slip)

Sự dịch chuyển xuống phía dưới của viên gạch sau khi đặt lên lớp vữa, keo hình răng lược trên bề mặt thẳng đứng.

3.14. Khả năng điều chỉnh (adjustability)

Khoảng thời gian lớn nhất mà sau đó vị trí của viên gạch trên bề mặt lớp vữa, keo có thể điều chỉnh được mà không làm giảm đáng kể cường độ bám dính.

3.15. Cường độ bám dính (adhesion strength)

Cường độ lớn nhất trên một đơn vị diện tích mà có thể đo được bằng thử nghiệm chịu cắt hoặc kéo.

3.16. Khả năng biến dạng (deformability)

Khả năng mà vữa, keo sau khi đóng rắn bị biến dạng do ứng suất giữa gạch và mặt nền mà không làm ảnh hưởng đến bề mặt ốp lát.

3.17. Sự biến dạng ngang (transverse deformation)

Sự biến dạng theo phương ngang ghi lại được tại điểm giữa của thanh vữa đã đóng rắn khi được chất tải tại ba điểm.

3.18. Tính chất cơ bản (fundamental characteristic)

Các đặc tính mà vữa, keo bắt buộc phải có.

3.19. Tính chất bổ sung (additional characteristic)

Các đặc tính của vữa, keo trong điều kiện sử dụng cụ thể khi có yêu cầu về tính năng ở mức cao hơn.

3.20. Tính chất đặc biệt (special characteristic)

Các đặc tính của vữa, keo cho biết thêm các thông tin về tính năng chung.

4. Phân loại và ký hiệu qui ước

Vữa, keo dán gạch được phân loại như sau:

a) ba loại vữa, keo tương ứng ba ký hiệu chữ cái sau:
i) vữa dán gạch gốc xi măng (3.3)C
ii) keo phân tán (3.4)D
iii) keo nhựa phản ứng (3.5)R
b) mỗi loại vữa, keo được phân thành các nhóm sau: 
i) hai nhóm tương ứng với các chữ số sau:
  – vữa, keo thông thường1
  – vữa, keo chất lượng cao2
ii) với các đặc tính tuỳ chọn khác nhau tương ứng các chữ cái sau:
  – vữa, keo đóng rắn nhanh/khô nhanhF
  – vữa, keo chống trượtT
  – vữa, keo có thời gian mở kéo dàiE
  – đặc tính biến dạng đặc biệt chỉ đối với vữa gốc xi măngS

Đối với mỗi loại vữa, keo có thể có những nhóm khác nhau liên quan đến các đặc tính tùy chọn khác nhau. Ký hiệu qui ước cho vữa gồm các chữ cái (C, D hoặc R), kèm theo là số nhóm (1 hoặc 2) và/hoặc chữ cái (F, T, E, và/hoặc S) tuỳ theo đặc tính vữa. Bảng 1 quy định các ký hiệu qui ước đối với các loại vữa, keo dán gạch hiện hành.

LoạiNhómĐặc tínhMô tả
C1 Vữa dán gạch gốc xi măng thông thường
C1FVữa dán gạch gốc xi măng đóng rắn nhanh
C1TVữa dán gạch gốc xi măng thông thường có khả năng chống trượt
C1FTVữa dán gạch gốc xi măng đóng rắn nhanh có khả năng chống trượt
C2 Vữa dán gạch gốc xi măng chất lượng cao
C2EVữa dán gạch gốc xi măng chất lượng cao có thời gian mở kéo dài
C2FVữa dán gạch gốc xi măng đóng rắn nhanh chất lượng cao
C2TVữa dán gạch gốc xi măng chất lượng cao có khả năng chống trượt
C2TEVữa dán gạch gốc xi măng chất lượng cao có khả năng chống trượt và thời gian mở kéo dài
C2FTVữa dán gạch gốc xi măng đóng rắn nhanh chất lượng cao có khả năng chống trượt
D1 Keo phân tán thông thường
D1TKeo phân tán thông thường có khả năng chống trượt
D2 Keo phân tán chất lượng cao
D2FKeo phân tán đóng rắn nhanh chất lượng cao
D2TKeo phân tán chất lượng cao có khả năng chống trượt
D2TEKeo phân tán chất lượng cao có khả năng chống trượt và thời gian mở kéo dài
R1 Keo nhựa phản ứng thông thường
R1TKeo nhựa phản ứng thông thường có khả năng chống trượt
R2 Keo nhựa phản ứng chất lượng cao
R2TKeo nhựa phản ứng chất lượng cao có khả năng chống trượt
Chú thích: Có thể đưa thêm ký hiệu về đặc tính khác nhau vào tổ hợp ký hiệu qui ước. Ví dụ, C2ES1 là vữa dán gạch gốc xi măng chất lượng cao có khả năng biến dạng về thời gian mở cải thiện và kéo dài.

Bảng 1 – Ký hiệu qui ước và phân loại.

5. Yêu cầu kỹ thuật

5.1. Mặt nền

Mặt nền phải là nền bê tông tiêu chuẩn. Mặt nền khác có thể sử dụng theo thoả thuận nếu nhà sản xuất có khuyến nghị sử dụng mặt nền đó cho gạch gốm ốp lát.

Để chứng minh sự tương thích với mặt nền khác, vữa, keo phải được trát lên mặt nền đã lựa chọn theo phương pháp thử thời gian mở [TCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.1]. Nếu kết quả cường độ bám dính đạt ≥ 0,5 N/mm2 hoặc trên bề mặt nền xuất hiện hiện tượng bong tách thì coi như đạt yêu cầu.

5.2. Yêu cầu đối với vữa dán gạch gốc xi măng (C)

Vữa dán gạch gốc xi măng đóng rắn thông thường và vữa dán gạch gốc xi măng đóng rắn nhanh phải phù hợp với các chỉ tiêu cơ bản nêu trong Bảng 2.

Bảng 3 quy định các tính chất bổ sung, có thể được yêu cầu trong các điều kiện sử dụng đặc biệt.

Biến dạng ngang là giá trị trung bình của các kết quả thử nghiệm, tính chính xác đến 0,1 mm

Vữa dán gạch gốc xi măng được phân làm hai nhóm theo các giá trị biến dạng ngang đo được và quy định như sau:

a) S1 vữa có thể biến dạng tốt, với biến dạng ngang: 2,5 mm ≤ S < 5 mm;

b) S2 vữa có thể biến dạng rất tốt, với biến dạng ngang: S ≥ 5 mm.

Lượng nước và/hoặc phụ gia lỏng cần thiết để trộn vữa dán gạch gốc xi măng phải như nhau trong toàn bộ các phép thử của một loại sản phẩm.

Vữa dán gạch gốc xi măngTên chỉ tiêuMứcPhương pháp thử
Vữa dán gạch đóng rắn thông thường C1Cường độ bám dính khi kéo≥ 0,5 N/mm2TCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.4.4.2
Cường độ bám dính khi kéo sau khi ngâm trong nước≥ 0,5 N/mm2TCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.4.4.3
Cường độ bám dính khi kéo sau khi gia nhiệt≥ 0,5 N/mm2TCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.4.4.4
Cường độ bám dính khi kéo sau chu kỳ đóng băng và tan băng≥ 0,5 N/mm2TCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.4.4.5
Thời gian mở: cường độ bám dính khi kéo≥ 0,5 N/mm2 sau ít nhất 20 phútTCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.1
Vữa dán gạch đóng rắn nhanh FCường độ bám dính khi kéo≥ 0,5 N/mm2 sau nhiều nhất 24 hTCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.4.4.2
Thời gian mở: cường độ bám dính khi kéo≥ 0,5 N/mm2 sau ít nhất 10 phútTCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.1
Cường độ bám dính khi kéo sau khi ngâm trong nước≥ 0,5 N/mm2TCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.4.4.3
Cường độ bám dính khi kéo sau khi gia nhiệt≥ 0,5 N/mm2TCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.4.4.4
Cường độ bám dính khi kéo sau chu kỳ đóng băng và tan băng≥ 0,5 N/mm2TCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.4.4.5.

Bảng 2 – Yêu cầu kỹ thuật đối với vữa dán gạch gốc xi măng (C) – Tính chất cơ bản.

Tính chấtMô tảMứcPhương pháp thử
Các chỉ tiêu đặc biệtTrượt TĐộ trượt≤ 0,5 mmTCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.2
Biến dạng ngang SVữa dán gạch có khả năng biến dạng S12,5 mm ≤ S < 5 mmTCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.5
Vữa dán gạch có khả năng biến dạng cao S2≥ 5 mmTCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.5
Các chỉ tiêu bổ sungBám dính cao C2Cường độ bám dính cao≥ 1 N/mm2TCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.4.4.2
Cường độ bám dính cao sau khi ngâm trong nước≥ 1 N/mm2TCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.4.4.3
Cường độ bám dính cao sau khi gia nhiệt≥ 1 N/mm2TCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.4.4.4
Cường độ bám dính cao sau chu kỳ đóng băng và tan băng≥ 1 N/mm2TCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.4.4.5
Thời gian mở kéo dài EThời gian mở kéo dài: cường độ bám dính khi kéo≥ 0,5 N/mm2 sau ít nhất 30 phútTCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.1
Mặt nền tùy chọn – vữa dán gạch ngoài trời cho bề mặt gỗ dán PLoại thông thường P1≥ 0,5 N/mm2TCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.4.4.2
Loại chất lượng cao P2≥ 1 N/mm2TCVN 7899-2 (ISO 13007-2). 4.4.4.2

Bảng 3 – Yêu cầu kỹ thuật của vữa dán gạch gốc xi măng (C) – Các tính chất bổ sung.

5.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với keo phân tán (D)

Các loại keo phân tán phải đảm bảo các tính chất cơ bản quy định trong Bảng 4, Bảng 5 quy định các tính chất bổ sung có thể được yêu cầu trong các điều kiện sử dụng đặc biệt.

Keo phân tánTên chỉ tiêuMứcPhương pháp thử
Keo thông thường D1Cường độ bám dính khi cắt≥ 1 N/mm2TCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.3.4
Cường độ bám dính khi cắt sau khi gia nhiệt≥ 1 N/mm2TCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.3.6
Thời gian mở cường độ bám dính khi kéo≥ 0,5 N/mm2 sau ít nhất 20 phútTCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.1

Bảng 4 – Yêu cầu kỹ thuật đối với keo phân tán (D) – Các tính chất cơ bản.

Tính chấtMô tảMứcPhương pháp thử
Đặc biệtTrượt TĐộ trượt≤ 0,5 mmTCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.2
Bổ sungBám dính cao D2Cường độ bám dính khi cắt sau 21 ngày bảo dưỡng ngoài không khí, 7 ngày ngâm trong nước≥ 0,5 N/mm2TCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.3.5
Cường độ bám dính khi cắt tại nhiệt độ nâng cao≥ 1 N/mm2TCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.3.7
Khô nhanh FCường độ bám dính khi cắt sau 7 ngày bảo dưỡng ngoài không khí, 7 ngày ngâm trong nước≥ 0,5 N/mm2TCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.3.5
Cường độ bám dính khi cắt tại nhiệt độ nâng cao≥ 1 N/mm2TCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.3.7
Thời gian mở kéo dài EThời gian mở kéo dài: cường độ bám dính khi kéo≥ 0,5 N/mm2 sau ít nhất 30 phútTCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.1

Bảng 5 – Yêu cầu kỹ thuật đối với keo phân tán (D) – Các tính chất bổ sung.

5.4. Yêu cầu kỹ thuật đối với keo nhựa phản ứng (R)

Tất cả các loại keo nhựa phản ứng dùng để dán gạch gốm ốp lát phải đảm bảo các tính chất cơ bản quy định trong Bảng 6. Bảng 7 quy định các tính chất bổ sung cho các điều kiện sử dụng đặc biệt. Đối với các chỉ tiêu độ bền hoá, tiêu chuẩn này không đưa ra các giá trị giới hạn hoặc các tác nhân hoá học. Nếu có các yêu cầu về độ bền hoá đặc biệt cho một công trình, tiến hành các phép thử theo 4.6 của TCVN 7899-2 (ISO 13007-2), với nồng độ hoá chất và nhiệt độ thử nghiệm lựa chọn cho điều kiện tiếp xúc tương ứng. Môi trường thử nghiệm phải bao gồm môi trường mà vật liệu phải tiếp xúc trong quá trình sử dụng (nhiệt độ, v.v..) và phù hợp điều kiện sử dụng dự kiến và điều kiện tiếp xúc càng sát thực tế càng tốt.

Keo nhựa phản ứngTên chỉ tiêuMứcPhương pháp thử
Keo thông thường R1Cường độ bám dính khi cắt≥ 2 N/mm2TCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.3.4
Cường độ bám dính khi cắt sau khi ngâm trong nước≥ 2 N/mm2TCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.3.5
Thời gian mở: cường độ bám dính khi kéo≥ 0,5 N/mm2 sau ít nhất 20 phútTCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.1

Bảng 6 – Yêu cầu kỹ thuật đối với keo nhựa phản ứng (R) – Các tính chất cơ bản.

Tính chấtTên chỉ tiêuMứcPhương pháp thử
Đặc biệtTrượt TĐộ trượt≤ 0,5 mmTCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.2
Bổ sungBám dính cao R2Cường độ bám dính khi cắt sau khi sốc nhiệt≥ 2 N/mm2TCVN 7899-2 (ISO 13007-2), 4.3.8

Bảng 7 – Yêu cầu kỹ thuật đối với keo nhựa phản ứng (R) – Các tính chất bổ sung.

6. Ghi nhãn và bao gói

Sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn này phải có nhãn ghi rõ các thông tin sau:

a) tên sản phẩm;

b) tên, tên viết tắt và địa chỉ của cơ sở sản xuất;

c) ngày sản xuất và mã sản phẩm, thời gian và điều kiện bảo quản;

d) viện dẫn tiêu chuẩn này;

e) loại vữa, keo dán gạch theo quy định trong điều 4 (xem Bảng 1);

f) hướng dẫn sử dụng:

1) khuyến nghị vị trí sử dụng;

2) tỷ lệ pha trộn (nếu cần);

3) thời gian ngấu (nếu cần);

4) thời gian công tác;

5) kiểu dán;

6) thời gian mở;

7) thời gian chờ để chít mạch và sử dụng (nếu cần).

Trong ký hiệu qui ước cho mỗi loại vữa, keo dán gạch, có thể có thêm các thông tin về các tính chất đặc biệt, nếu có yêu cầu sử dụng đặc biệt.

Thông tin này có thể được ghi nhãn trên bao gói và/hoặc trên tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.


Hy vọng bài đăng Yêu cầu kỹ thuật đối với keo dán gạch gốm ốp lát theo tiêu chuẩn TCVN 7899-1:2008 đã mang đến cho quý vị những tham khảo bổ ích. Hãy gọi chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc và nhận những tư vấn hoàn toàn miễn phí.

Nội dung liên quan

TCVN 11902:2017 Yêu cầu kỹ thuật đối với gỗ dán ván mỏng
TCVN 11902:2017- Yêu cầu kỹ thuật đối với gỗ dán

Gỗ dán cần đảm bảo các yêu cầu về vật liệu, sản xuất tấm, kích thước và dung Xem thêm

TCVN-11901-3-2017 Phân loại gỗ dán theo ngoại quan bề mặt: Gỗ mềm
Phân loại gỗ dán theo ngoại quan bề mặt: Gỗ mềm

Phân loại gỗ dán theo ngoại quan bề mặt phần “Gỗ mềm” được quy định trong tiêu chuẩn Xem thêm

Phân loại gỗ dán theo ngoại quan bề mặt: Gỗ cứng

Phân loại gỗ dán theo ngoại quan bề mặt, phần “Gỗ cứng” được quy định trong tiêu chuẩn Xem thêm

TCVN 11901-1: 2017 - Gỗ dán - Phân loại theo ngoại quan bề mặt
Phân loại gỗ dán theo ngoại quan bề mặt: Nguyên tắc chung

Các nguyên tắc chung để phân loại gỗ dán theo ngoại quan bề mặt được quy định trong Xem thêm

Dung sai kích thước với gỗ dán theo TCVN 11900:2017
Dung sai kích thước với gỗ dán theo TCVN 11900:2017

Dung sai kích thước với gỗ dán được quy định trong tiêu chuẩn quốc gia “TCVN 11900: 2017 Xem thêm

Gỗ dán trang trí bằng ván mỏng TCVN 11204:2015
Gỗ dán, Gỗ dán trang trí bằng ván mỏng – TCVN 11204:2015

Yêu cầu kỹ thuật, phân loại, phương pháp thử gỗ dán trang trí bằng ván mỏng được quy Xem thêm